Pleuranthodium macropycnanthum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Riedelieae |
Chi (genus) | Pleuranthodium |
Loài (species) | P. macropycnanthum |
Danh pháp hai phần | |
Pleuranthodium macropycnanthum (Valeton) R.M.Sm., 1991 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Pleuranthodium macropycnanthum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913 dưới danh pháp Alpinia macropycnantha.[1] Năm 1991, Rosemary Margaret Smith chuyển nó sang chi Pleuranthodium.[2][3]
Loài này có tại tỉnh Papua, Indonesia và Papua New Guinea.[1][4] Các địa điểm có mặt được Valeton liệt kê bao gồm:[1]