Pleuranthodium pedicellatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Riedelieae |
Chi (genus) | Pleuranthodium |
Loài (species) | P. pedicellatum |
Danh pháp hai phần | |
Pleuranthodium pedicellatum (Valeton) R.M.Sm., 1991 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Pleuranthodium pedicellatum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1914 dưới danh pháp Alpinia pedicellata.[1] Năm 1991, Rosemary Margaret Smith chuyển nó sang chi Pleuranthodium.[2][3]
Loài này có ở rừng bãi biển gần Bulu (tọa độ 6°24′15″N 147°31′6″Đ / 6,40417°N 147,51833°Đ), tỉnh Morobe, Papua New Guinea.[1][4] Mẫu định danh số 16057 do Rudolf Schlechter thu thập ngày 29 tháng 12 năm 1907.[1]