Podarcis sicula

Podarcis sicula
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Họ (familia)Lacertidae
Chi (genus)Podarcis
Loài (species)P. sicula
Danh pháp hai phần
Podarcis sicula
(Rafinesque, 1810)
Danh pháp đồng nghĩa
Podarcis siculus
(Rafinesque, 1810)

Podarcis sicula là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Chúng được Rafinesque phân loại vào năm 1810.

Nơi sinh sống bản địa của loài này là ở Bosna và Hercegovina, Croatia, Pháp, Ý, SerbiaMontenegro, SloveniaThụy Sĩ, nhưng chúng đã được nhập nội vào Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ KỳHoa Kỳ.[1] P. sicula là loài thằn lằn nhiều nhất ở phía nam Ý.[2]

P. sicula thu hút sự chú ý năm 2008 sau khi người ta xuất bản một nghiên cứu[3] nêu chi tiết thay đổi hình thái và hành vi riêng biệt trong một quần thể P. sicula biểu lộ sự "tiến hóa nhanh".[4][5][6][7][8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Isailovic, J.C., Vogrin, M., Corti, C., Mellado, V.P., Sá-Sousa, P., Cheylan, M., Pleguezuelos, J., Sindaco, R., Romano, A. & Avci, A. (2009). Podarcis sicula. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ De Falco M, Sciarrillo R, Virgilio F (2004). “Annual variations of adrenal gland hormones in the lizard Podarcis sicula”. J. Comp. Physiol. A Neuroethol. Sens. Neural. Behav. Physiol. 190 (8): 675–81. doi:10.1007/s00359-004-0528-1. PMID 15170520.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Herrel A, Huyghe K, Vanhooydonck B (2008). “Rapid large-scale evolutionary divergence in morphology and performance associated with exploitation of a different dietary resource”. Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. 105 (12): 4792–5. doi:10.1073/pnas.0711998105. PMC 2290806. PMID 18344323.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ “National Geographic: Lizards Rapidly Evolve After Introduction to Island”. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  5. ^ “UMass Amherst: In the Loop: Talking Points: Lizards undergo rapid evolution after introduction to new home, says researcher”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  6. ^ “Science Daily: Lizards Undergo Rapid Evolution After Introduction To A New Home”. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  7. ^ PZ Myers “Pharyngula: Still just a lizard”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  8. ^ “Newswise: Lizards Undergo Rapid Evolution After Introduction to New Island”. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2008.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
Vì sao 'Arcane' là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế? Nó được trình chiếu cho khán giả toàn cầu nhưng dựa trên tiêu chuẩn khắt khe để làm hài lòng game thủ
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan