Polyceratocarpus parviflorus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Piptostigmateae |
Chi (genus) | Polyceratocarpus |
Loài (species) | P. parviflorus |
Danh pháp hai phần | |
Polyceratocarpus parviflorus (Baker f.) Ghesq., 1939 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Alphonseopsis parviflora Baker f., 1913 |
Polyceratocarpus parviflorus là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Edmund Gilbert Baker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913 dưới danh pháp Alphonseopsis parviflora. Năm 1939 Jean H. P. A. Ghesquière chuyển nó sang chi Polyceratocarpus.[1]
Cameroon, Gabon, Ghana, Ivory Coast, Liberia, Nigeria.[2]