Pristolepis

Pristolepis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Anabantaria
Bộ (ordo)Anabantiformes
Phân bộ (subordo)Nandoidei
Họ (familia)Pristolepididae
T. R. Roberts, 1989
Chi (genus)Pristolepis
Jerdon, 1849[1]
Loài điển hình
Pristolepis marginatus
Jerdon, 1849[1]
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cho họ:
    • Pristolepidae Regan, 1913[2]
    • Catopridae Myers & Storey, 1956[2]
  • Cho chi:
    • Catopra Bleeker, 1851
    • Paranandus Day, 1865

Pristolepis là chi cá duy nhất trong họ Pristolepididae.[3] Chi này từng có thời được coi là một phần của họ Nandidae và xếp trong bộ Cá vược,[4] nhưng gần đây được xếp trong bộ Anabantiformes.[5]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Pristolepis có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ πρίστις (prístis) nghĩa là "cá đao" hoặc "cưa" và λεπίς (lepis) nghĩa là "vảy" hay "lưỡi cưa". Để nói tới các vảy lớn, thô nhám có khía răng cưa rất mịn ở chi này.[1][6]

Thân hình ôvan rộng, ép dẹp. Xương trước nắp mangcos khía răng cưa mịn. Xương nắp mang với 2 gai phẳng. Các hàm gần như đều. Răng ‘như nhung’ có ở cả hai hàm, trên xương lá mía, trên tấm vòm miệng, gốc lưỡi, với một hàng răng nhọn lớn hơn ở phía trước có kích thước không đều ở hàm trên. Vây lưng với các vảy nhỏ tại gốc. Các vảy lớn, thô nhám, có khía răng cưa rất mịn ở bên ngoài. Từ đây mà có tên chi. Đường bên gián đoạn. Tia mang 6.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại 8 loài được ghi nhận trong chi này:[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Jerdon T. C., 1849. On the fresh water fishes of southern India: Pristolepis. Madras Journal of Literature and Science 15: 141.
  2. ^ a b Richard van der Laan, William N. Eschmeyer & Ronald Fricke, 2014. Family-group names of Recent fishes - Pristolepididae. Zootaxa 3882, ISBN 978-1-77557-573-3 (bìa giấy), ISBN 978-1-77557-574-0 (trực tuyến), xem trang 107.
  3. ^ a b Plamoottil M., 2017. Pristolepis procerus (Perciformes: Pristolepididae), a New Fish Species from Kerala, India. European Journal of Zoological Research 5 (1): 40-44.
  4. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Pristolepididae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  5. ^ Ricardo Betancur-R và ctv, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine PLOS Currents Tree of Life. 18-4-2013. Ấn bản 1. doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  6. ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (ngày 15 tháng 9 năm 2021). “Order Anabantiformes: Families Anabantidae, Helostomatidae, Osphronemidae, Channidae, Nandidae, Badidae, and Pristolepididae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Christopher Scharpf & Kenneth J. Lazara. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Pristolepis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
  8. ^ Plamoottil M. & Abraham N. P., 2013. Rediscovery of Pristolepis malabarica after one and half century. Res. J. Animal, Veterinary and Fishery Sci. 1(7): 16-20.
  9. ^ Plamoottil M. & Win T., 2017. Pristolepis pauciradiatus, a new fish species (Perciformes: Pristolepididae) from Myanmar. Bioscience Discovery 8 (3): 613-618.
  10. ^ Plamoottil M., 2014. Pristolepis pentacantha, a new fish species (Perciformes: Pristolepidae) from Kerala, India. International Journal of Scientific Research 3 (5): 552-554.
  11. ^ Britz R., Kumar K. & Baby F., 2012. Pristolepis rubripinnis, a new species of fish from southern India (Teleostei: Percomorpha; Pristolepididae). Zootaxa 3345: 59-68, doi:10.11646/zootaxa.3345.1.3.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Review phim: Chúng ta cùng nhau rung chuyển mặt trời
Review phim: Chúng ta cùng nhau rung chuyển mặt trời
Cô gái gửi video vào nhóm bệnh nhân ungthu muốn tìm một "đối tác kết hôn" có thể hiến thận cho mình sau khi chet, bù lại sẽ giúp đối phương chăm sóc người nhà.
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que