Protein ribosome 60S L3

Protein ribosome 60S L3 là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen RPL3.[1][2][3]

RPL3
Cấu trúc được biết đến
PDBTìm trên Human UniProt: PDBe RCSB
Mã định danh
Danh phápRPL3, ASC-1, L3, TARBP-B, ribosomal protein L3
ID ngoàiOMIM: 604163 HomoloGene: 747 GeneCards: RPL3
Vị trí gen (Người)
Nhiễm sắc thể 22 (người)
NSTNhiễm sắc thể 22 (người)[4]
Nhiễm sắc thể 22 (người)
Vị trí bộ gen cho RPL3
Vị trí bộ gen cho RPL3
Băng22q13.1Bắt đầu39,312,882 bp[4]
Kết thúc39,320,389 bp[4]
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

NM_001033853
NM_000967

n/a

RefSeq (protein)

NP_000958
NP_001029025

n/a

Vị trí gen (UCSC)Chr 22: 39.31 – 39.32 Mbn/a
PubMed[5]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ribosome, phức hợp mà xúc tác cho quá trình tổng hợp protein, bao gồm một tiểu đơn vị 40S nhỏmột tiểu đơn vị 60S lớn. Các tiểu đơn vị này bao gồm bốn loại RNA và khoảng 80 protein riêng biệt về mặt cấu trúc. Gen RPL3 này mã hóa một protein ribosome là thành phần của tiểu đơn vị 60S. Protein thuộc họ L3P của các protein ribosome và nó nằm trong tế bào chất. Protein có thể liên kết với mRNA TAR HIV-1, và nó đã được gợi ý rằng protein đóng góp cho hoạt động hoạt hóa chéo qua trung gian là protein tat. Gen này được đồng phiên mã với một số gen RNA hạt nhân nhỏ, nằm ở một số vùng intron của gen này. Các biến thể cắt nối phiên mã khác nhau, mã hóa cho các đồng dạng khác nhau, đều đã được mô tả và phân lập. Như là điển hình cho các gen mã hóa protein ribosome, có nhiều gen giả của gen này được nhân lên và phát tán trong khắp bộ gen.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ou JH, Yen TS, Wang YF, Kam WK, Rutter WJ (tháng 1 năm 1988). “Cloning and characterization of a human ribosomal protein gene with enhanced expression in fetal and neoplastic cells”. Nucleic Acids Res. 15 (21): 8919–34. doi:10.1093/nar/15.21.8919. PMC 306413. PMID 2891103.
  2. ^ Kenmochi N, Kawaguchi T, Rozen S, Davis E, Goodman N, Hudson TJ, Tanaka T, Page DC (tháng 5 năm 1998). “A Map of 75 Human Ribosomal Protein Genes”. Genome Research. 8 (5): 509–523. doi:10.1101/gr.8.5.509. PMID 9582194.
  3. ^ a b “Entrez Gene: RPL3 ribosomal protein L3”.
  4. ^ a b c GRCh38: Ensembl release 89: ENSG00000100316 - Ensembl, May 2017
  5. ^ “Human PubMed Reference:”.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Thông thường HM sẽ liệt kê các công việc (Trách nhiệm) của vị trí, dựa trên kinh nghiệm của cá nhân mình
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.