Prunus rivularis

Prunus rivularis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Chi (genus)Prunus
Loài (species)P. rivularis

Prunus rivularis, được biết đến với cái tên như mận thung lũng[1], là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, được tìm thấy chủ yếu ở miền trung Hoa Kỳ. Prunus trong tiếng Latin nghĩa là "quả mận", trong khi rivularis có nghĩa là "gần suối".

P. rivularis được tìm thấy tại nhiều bang thuộc Hoa Kỳ, như Arkansas, phía nam Illinois, đông nam Kansas, Kentucky, bắc Louisiana, Mississippi, Missouri, tây nam Ohio, Oklahoma, TennesseeTexas[1].

P. rivularis là một loại cây bụi rụng lá với cành nhánh mảnh mai. Lá đơn, mọc xen kẽ trên thân cành, hình elip, dài 5 – 6 cm và rộng 2 – 3 cm, có răng cưa. Hoa lưỡng tính, thường nở thành cụm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4, đường kính 12 – 16 mm; 5 cánh hoa màu trắng muốt, dài 5 mm, trung bình mỗi hoa có 20 nhị vàng, dài 4 – 6 mm; lá đài dài 2 mm, cuống hoa dài 13 – 16 mm. Quả hạch hình cầu, màu đỏ cam, dài 17 – 22 mm, chín vào cuối tháng 7, vị ngọt xen lẫn chút đắng[2].

P. rivularis có thể mọc trên cát, đá vôi hoặc đất sét. Nó thường mọc ven bờ suối, hẻm núi, thung lũng[3][4]. Độ pH của loài này lớn hơn 7,2. Tất cả các thành viên của chi Mận mơ đều chứa amygdalinprunasin. Các chất này được tìm thấy trong lá và hạt, khi hòa tan trong nước tạo thành hydro xyanua với mùa hạnh nhân đặc trưng[5].

Hoa của loài mận thung lũng

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Quả của P. rivularis là một nguồn thức ăn cho chim và động vật có vú khác; hoa của chúng thu hút khá nhiều ong và bướm[3]. Chúng cũng được ăn bởi những người da đỏ bản địa của Texas[6]. Lá của P. rivularis được dùng để sản xuất thuốc nhuộm màu xanh lá hoặc màu xám đậm[5]. Các chất amygdalinprunasin trong lá và hạt cũng được dùng để làm thuốc.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Prunus rivularis". Germplasm Resources Information Network (GRIN). Agricultural Research Service (ARS), United States Department of Agriculture (USDA)
  2. ^ Stephens, H.A. (1973). Plants of the North Central Plains. Kansas: University Press of Kansas. tr.286-287 ISBN 978-0700601073
  3. ^ a b Johnson. "National Plant Database". Prunus rivularis Scheele. Lady Bird Johnson WildflowerCenter
  4. ^ Aggie. "Creek Plum, Hog Plum, Thicket Plum". Prunus rivularis. Texas Agrilife Extension System
  5. ^ a b Creative Commons. "Prunus rivularis - Scherle". Ken Fern/Plants for a Future
  6. ^ Yanovsky, Elias (1936). Food plants of the North American Indians. U.S. Dept. of Agriculture. tr. 33
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người