Arkansas

Tiểu bang Arkansas
Cờ Arkansas Huy hiệu Arkansas
Cờ Huy hiệu
Biệt danh: The Natural State (Tiểu bang Tự nhiên), The Razorback State (Tiểu bang Heo razorback), The Land of Opportunity (Xứ Cơ hội)
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Địa lý
Quốc gia Hoa Kỳ
Thủ phủLittle Rock
Thành phố lớn nhấtLittle Rock
Diện tích137.732 km² (hạng 29)
• Phần đất134.856 km²
• Phần nước2.876 km² (2,09 %)
Chiều ngang385 km²
Chiều dài420 km²
Kinh độ89°41′W – 94°42′W
Vĩ độ33°N – 36°30′N
Dân số (2018)3.013.825 (hạng 33)
• Mật độ19,82 (hạng 34)
• Trung bình198 m
• Cao nhất839 m
• Thấp nhất17 m
Hành chính
Ngày gia nhập15 tháng 6 năm 1836 (thứ 25)
Thống đốcSarah Huckabee Sanders (Cộng hòa)
Thượng nghị sĩ Hoa KỳJohn Boozman (CH)
Tom Cotton (CH)
Múi giờCST (UTC−6)
• Giờ mùa hèCDT (UTC−5)
Viết tắtAR Ark. US-AR
Trang webwww.arkansas.gov

Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: /ˈɑ(r)k(ə)nˌsɑː/ hay /ˈɑ(r)k(ə)nˌsɔ/; thường được phát âm trong tiếng Việt như A-can-xò) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.

Đây là nơi sinh của Tổng thống Bill Clinton (tại Hope).

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ phủ Arkansas là Little Rock. Arkansas là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ mà có kim cương tự nhiên (gần Murfreesboro). Do đó, đồng quarter Mỹ đặc biệt của Arkansas có một chiếc kim cương trên mặt trái (có chung quanh thân gạo và một con vịt trời bay trên hồ).

Biên giới phía đông của Arkansas là sông Mississippi, trừ ở hai quận ClayGreene, ở đấy sông Saint Francis là biên giới phía tây của "Gót giày ống Missouri". Arkansas bên cạnh Louisiana về phía nam, Missouri về phía bắc, TennesseeMississippi về phía đông, và TexasOklahoma về phía tây. Arkansas là miền đẹp có nhiều núi và thung lũng, rừng rậm, và đồng bằng tốt. Miền Tây Bắc Arkansas là một phần của Cao nguyên Ozark, bao gồm dãy núi Boston; vào miền nam có dãy núi Ouachita. Những vùng này được chia theo sông Arkansas; những vùng đông và nam của Arkansas được gọi Vùng đất thấp.

Cái gọi là "Vùng đất thấp" được gọi nhiều hơn là Châu thổ và Đại Đồng cỏ. Những đất theo sông Mississippi được gọi là "Châu thổ" của Arkansas, bắt nguồn từ những đất bồi tốt do sông Mississippi làm lụt. Đại Đồng cỏ xa sông Mississippi tí ở phần đông nam của tiểu bang và phần nhiều là đất nhấp nhô ở phần đó. Cả hai là khu vực nông nghiệp tốt và trồng phần lớn nông nghiệp của tiểu bang này.

Arkansas có nhiều hang, ví dụ như Hang Blanchard Springs (tiếng Anh: Blanchard Springs Caverns).

Arkansas có nhiều khu vực được Dịch vụ Vườn Quốc gia bảo vệ. Các vùng này bao gồm:

Đường lịch sử Quốc gia Đường Nước mắt cũng chạy qua Arkansas.

Các thành phố quan trọng

[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số đến năm 2000

Đại học Tiểu bang Arkansas tại Jonesboro

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà thám hiểm Pháp đầu tiên đặt tên này cho tiểu bang, chắc là cách đánh vần ngữ âm của tiếng Pháp của người "về phía cửa sông", chỉ đến người Quapaw và sông mà họ ở bên cạnh. Các dân tộc thổ dân kia ngày xưa ở Arkansas ngày nay là người Caddo, Cherokee, và Osage.

Ngày 15 tháng 6 năm 1836, Arkansas được trở thành tiểu bang thứ 25 của Hoa Kỳ như một tiểu bang chiếm hữu nô lệ. Arkansas từ chối gia nhập các Tiểu bang Liên minh Hoa Kỳ đến sau khi Abraham Lincoln huy động quân đội tấn công Nam Carolina. Nó rút ra khỏi Liên bang ngày 6 tháng 5 năm 1861. Nhiều trận đánh nhỏ xảy ra ở tiểu bang này trong Nội chiến Mỹ. Theo Đạo luật Tái xây dựng Quận sự, Quốc hội nhận lại Arkansas vào Liên bang vào tháng 6 năm 1868.

Vào năm 1881, cơ quan lập pháp tiểu bang Arkansas ban hành một dự luật nhận "arkansaw" (cách phát âm tiếng Anh của "a-can-xò") là cách phát âm chính thức của tên tiểu bang – lưu ý là âm tiết cuối không được phát âm như "sas" hay "xat".

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dân số trong lịch sử
Năm điều tra
dân số
Dân số

1810 1.062
1820 14.273
1830 30.388
1840 97.574
1850 209.897
1860 435.450
1870 484.471
1880 802.525
1890 1.128.211
1900 1.311.564
1910 1.574.449
1920 1.752.204
1930 1.854.482
1940 1.949.387
1950 1.909.511
1960 1.786.272
1970 1.923.295
1980 2.286.435
1990 2.350.725
2000 2.673.400

Vào năm 2005, Arkansas có số dân ước lượng là 2.779.154 người, đó 29.154 người hay 1,1% hơn năm trước và là 105.756 người hay 4,0% hơn năm 2000. Con số này bao gồm 52.214 người hơn kỳ thống kê dân số trước vì lý do tự nhiên (tức là 198.800 người sinh trừ 146.586 người mất) và thực số 57.611 người hơn do di trú. Sự di trú từ bên ngoài Hoa Kỳ làm số dân tăng lên 21.947 người, và di trú ở trong nước làm dân số tăng lên 35.664 người. Có ước lượng là vào khoảng 48,8% của dân cư là nam và 51,2% là nữ.

Theo chủng tộc, Arkansas có:

Năm gốc dòng họ phổ biến nhất trong tiểu bang là người Mỹ (15,9%), người Mỹ đen (15,7%), người Mỹ gốc Ireland (9,5%), người Mỹ gốc Đức (9,3%), và người Mỹ gốc Anh (7,9%).

Những người có gốc Mỹ có số lượng cao ở miền tây bắc Ozark và miền trung của tiểu bang. Những người da đen sống phần nhiều ở những vùng đất tốt ở phần đông và nam của tiểu bang, nhất là gần sông Mississippi. Những người Arkansas có gốc Anh và Đức phần nhiều ở vùng tây bắc Ozarks gần biên giới Missouri.

Vào năm 2000, 95,0% của dân cư Arkansas 5 tuổi trở lên nói tiếng Anh ở nhà và 3,3% nói tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ ba có 0,3% người, sau đó là tiếng Đức có 0,3% người và tiếng Việt có 0,1% người. Arkansas có nhiều người Mỹ gốc Việt do nhiều người đến trại tị nạnFort Chaffee tại thành phố Fort Smith sau Chiến tranh Việt Nam. [1] Lưu trữ 2006-02-24 tại Wayback Machine

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Blair, Diane D. Arkansas Politics & Government: Do the People Rule? (1998)
  • Deblack, Thomas A. With Fire and Sword: Arkansas, 1861–1874 (2003)
  • Donovan, Timothy P. và Willard B. Gatewood Jr., thu nhặt. The Governors of Arkansas (1981)
  • Dougan, Michael B. Confederate Arkansas (1982)
  • Duvall, Leland, thu nhặt. Arkansas: Colony and State (1973)
  • Fletcher, John Gould. Arkansas (1947)
  • Hanson, Gerald T. và Carl H. Moneyhon. Historical Atlas of Arkansas (1992)
  • Key, V. O. Southern Politics (1949)
  • Moore, Waddy W., thu nhặt. Arkansas in the Gilded Age, 1874–1900 (1976).
  • Peirce, Neal R. The Deep South States of America: People, Politics, and Power in the Seven Deep South States (1974)
  • Thompson, George H. Arkansas and Reconstruction (1976)
  • Whayne, Jeannie M. và các người khác. Arkansas: A Narrative History (2002)
  • Whayne, Jeannie M. Arkansas Biography: A Collection of Notable Lives (2000)
  • White, Lonnie J. Politics on the Southwestern Frontier: Arkansas Territory, 1819–1836 (1964)
  • Williams, C. Fred., thu nhặt. A Documentary History Of Arkansas (2005)
  • WPA. Arkansas: A Guide to the State (1941)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data