Pseudojuloides polynesica

Pseudojuloides polynesica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Pseudojuloides
Loài (species)P. polynesica
Danh pháp hai phần
Pseudojuloides polynesica
Victor, 2017

Pseudojuloides polynesica là một loài cá biển thuộc chi Pseudojuloides trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài này được đặt theo tên của nơi đầu tiên tìm thấy mẫu định danh, Polynesia thuộc Pháp[1].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài Pseudojuloides cerasinus trước đây được cho là có phạm vi phân bố rộng rãi trên khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Tuy nhiên, vào năm 2017, Victor đã tái khảo sát về loài này. Dựa trên sự khác biệt về kiểu màu sắc của cá đực và kiểu gen di truyền, quần thể được cho là P. cerasinus ở Thái Bình Dương được tách thành 3 loài sau[2]:

Ngoài P. splendensP. polynesica kể trên, 4 loài khác là Pseudojuloides kaleidos, Pseudojuloides polackorum, Pseudojuloides pyriusPseudojuloides xanthomos cùng hợp lại với P. cerasinus tạo thành một nhóm phức hợp loài P. cerasinus[3].

Phạm vi phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

P. polynesica được ghi nhận tại các quần đảo thuộc Polynesia thuộc Pháp (trừ quần đảo Marquesas), về phía bắc đến đảo san hô Kiritimati thuộc quần đảo Line, phía tây đến quần đảo Cook; độ sâu mà các mẫu vật được thu thập là khoảng từ 20 đến 70 m[4].

P. polynesica có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 12 cm[5]. Chúng là loài dị hình giới tính và có thể là một loài lưỡng tính tiền nữ.

Cá đực có màu xanh lục ở thân trên và nửa trên của đầu; xanh lam ở thân dưới và nửa dưới của đầu. Có một dải sọc màu lam sáng chạy dọc theo chiều dài của thân, nằm trên một dải sọc rộng màu lục khó thấy. Sau mắt có một vệt sọc ngắn màu xanh lam, thường uốn cong xuống hướng gốc vây ngực. Vây lưng có đốm đen trên hai màng vây bao lấy 3 tia gai đầu tiên; chóp các gai có màu cam. Phần còn lại của vây lưng và toàn bộ vây hậu môn có màu vàng lục nhạt với một dải sọc lam dọc theo chiều dài của vây; viền của hai vây này có màu xanh óng. Đuôi cụt, màu đen với dải viền xanh óng ở rìa; giữa đuôi có một sọc đứng màu xanh lam[6].

Cá cái có màu hồng cam hoặc hồng phớt đỏ; trắng ở bụng và phớt vàng ở mõm; các vây màu vàng nhạt (trừ vây ngực trong suốt). Cũng như cá đực, vây lưng có đốm đen trên hai màng vây bao lấy 3 tia gai đầu tiên[1]. Đây cũng là đặc điểm giúp phân biệt giữa P. polynesica cái với những cá thể cái trong phức hợp loài P. cerasinus[3]. Cá con màu đỏ cam (sẫm màu hơn cá cái)[1].

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 11; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 12; Số tia vây ở vây ngực: 13[7].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Victor, sđd, tr.21
  2. ^ Victor, sđd, tr.11
  3. ^ a b Victor, sđd, tr.22
  4. ^ Victor, sđd, tr.21–22
  5. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2020). Pseudojuloides polynesica trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2020.
  6. ^ Victor, sđd, tr.20
  7. ^ Victor, sđd, tr.19

Trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Benjamin C. Victor (2017). “Review of the Indo–Pacific Pseudojuloides cerasinus species complex with a description of two new species (Teleostei: Labridae)” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 29: 11–31.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất