Qarshi

Qarshi
Қарши
Qarshi trên bản đồ Uzbekistan
Qarshi
Qarshi
Vị trí ở Uzbekistan
Quốc gia Uzbekistan
TỉnhQashqadaryo
Độ cao374 m (1,227 ft)
Dân số (2021)[1]
 • Tổng cộng278.300
Múi giờUTC+5

Qarshi (tiếng Uzbek: Qarshi/Қарши, phát âm [qarʃɨ]; tiếng Ba Tư: نخشب Nakhshab) là một thành phố cấp huyện ở miền nam Uzbekistan, thủ phủ tỉnh Qashqadaryo.[2] Vào năm 2021, thành phố có dân số 278.300 người.[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Qarshi có khí hậu bán khô hạn lạnh (phân loại khí hậu Köppen BSk).[3]

Dữ liệu khí hậu của Qarshi (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 8.7
(47.7)
11.8
(53.2)
17.2
(63.0)
24.5
(76.1)
30.8
(87.4)
36.4
(97.5)
38.1
(100.6)
36.5
(97.7)
31.2
(88.2)
24.3
(75.7)
17.3
(63.1)
10.6
(51.1)
24.0
(75.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −1.0
(30.2)
0.6
(33.1)
5.3
(41.5)
11.0
(51.8)
15.9
(60.6)
20.3
(68.5)
22.2
(72.0)
19.7
(67.5)
13.7
(56.7)
8.0
(46.4)
4.2
(39.6)
0.4
(32.7)
10.0
(50.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 32.5
(1.28)
35.9
(1.41)
52.5
(2.07)
32.6
(1.28)
19.3
(0.76)
1.7
(0.07)
0.8
(0.03)
0.1
(0.00)
1.5
(0.06)
5.4
(0.21)
21.9
(0.86)
32.9
(1.30)
237.1
(9.33)
Số ngày giáng thủy trung bình 11 11 12 9 7 2 1 0 1 4 7 10 75
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 79 74 72 64 48 33 30 33 38 48 62 78 66
Nguồn 1: Trung tâm Khí tượng Thủy văn Uzbekistan[4]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Urban and rural population by district” (PDF) (bằng tiếng Uzbek). Qashqadaryo regional department of statistics.
  2. ^ “Classification system of territorial units of the Republic of Uzbekistan” (bằng tiếng Uzbek và Nga). The State Committee of the Republic of Uzbekistan on statistics. tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “Climate: Qarshi - Climate graph, Temperature graph, Climate table”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ “Average monthly data about air temperature and precipitation in 13 regional centers of the Republic of Uzbekistan over period from 1981 to 2010”. Centre of Hydrometeorological Service of the Republic of Uzbekistan (Uzhydromet). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “Klimatafel von Karshi (Karschi) / Usbekistan” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
Mirai Radio to Jinkou Bato là dự án mới nhất của Laplacian - một công ty Eroge còn khá non trẻ với tuổi đời chỉ mới 3 năm trong ngành công nghiệp
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya (星ほし之の宮みや 知ち恵え, Hoshinomiya Chie) là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-B.