Quả bóng vàng châu Âu 2019 | ||||
---|---|---|---|---|
![]() Người đoạt Quả bóng vàng 2019 Lionel Messi | ||||
Ngày | Ngày 2 tháng 12 năm 2019 | |||
Địa điểm | Théâtre du Châtelet, Paris | |||
Quốc gia | Pháp | |||
Được trao bởi | France Football | |||
Dẫn chương trình | Sandy Heribert Didier Drogba | |||
Trang chủ | www | |||
Kết quả | ||||
Ballon d'Or | ![]() (lần thứ 6) | |||
Ballon d'Or Féminin | ![]() (lần đầu tiên) | |||
Kopa Trophy | ![]() (lần đầu tiên) | |||
Yashin Trophy | ![]() (lần đầu tiên) | |||
|
Quả bóng vàng châu Âu 2019 (tiếng Pháp: Ballon d'Or) là buổi lễ thường niên lần thứ 64 của Ballon d'Or, do France Football tổ chức, và vinh danh những cầu thủ xuất sắc nhất thế giới năm 2019. Lionel Messi đã giành được giải thưởng nam lần thứ sáu kỷ lục trong sự nghiệp.[1]
Các đề cử cho giải thưởng được công bố vào ngày 6 tháng 11 năm 2019.[2][3]
Megan Rapinoe giành Quả bóng Vàng Féminin 2019 cho cầu thủ nữ xuất sắc nhất thế giới.[4]
Thứ tự | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
230 |
2 | ![]() |
![]() |
94 |
3 | ![]() |
![]() |
68 |
4 | ![]() |
![]() |
67 |
5 | ![]() |
![]() |
38 |
6 | ![]() |
![]() |
32 |
7 | ![]() |
![]() ![]() |
27 |
8 | ![]() |
![]() |
19 |
9 | ![]() |
![]() |
18 |
10 | ![]() |
![]() |
16 |
11 | ![]() |
![]() |
13 |
12 | ![]() |
![]() |
13 |
13 | ![]() |
![]() |
11 |
14 | ![]() |
![]() |
10 |
![]() |
![]() | ||
16 | ![]() |
![]() |
6 |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
19 | ![]() |
![]() |
4 |
20 | ![]() |
![]() |
0 |
Matthijs de Ligt giành Cúp Kopa 2019 dành cho cầu thủ dưới 21 tuổi xuất sắc nhất thế giới.[5]
Thứ tự | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() ![]() |
58 |
2 | ![]() |
![]() |
49 |
3 | ![]() |
![]() ![]() |
41 |
4 | ![]() |
![]() |
17 |
5 | ![]() |
![]() ![]() |
9 |
6 | ![]() |
![]() |
5 |
![]() |
![]() | ||
8 | ![]() |
![]() ![]() |
3 |
9 | ![]() |
![]() |
1 |
![]() |
![]() |
Alisson đã giành được Yashin Trophy lần đầu tiên với tư cách là thủ môn xuất sắc nhất thế giới năm 2019.[6]
Thứ tự | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
795 |
2 | ![]() |
![]() |
284 |
3 | ![]() |
![]() |
142 |
4 | ![]() |
![]() |
131 |
5 | ![]() |
![]() |
80 |
6 | ![]() |
![]() |
52 |
7 | ![]() |
![]() |
41 |
8 | ![]() |
![]() |
29 |
9 | ![]() |
![]() |
24 |
10 | ![]() |
![]() |
6
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Bản mẫu:Ballon d'Or recipients Bản mẫu:Ballon d'Or Féminin recipients |