Quoya

Quoya
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Lamiaceae
Chi (genus)Quoya
Gaudich.[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chloanthes R.Br.
  • Pityrodia R.Br.

Quoya là tên một chi của những loài thực vật có hoa thuộc họ hoa môi và là loài đặc hữu của khu vực phía tây nước Úc. Những loài thuộc chi này luôn có năm cánh hoa, hoa có dạng ống, bốn nhị hoa có độ dài không bằng nhau.

Những loài này là cây bụi thường xanh (cây xanh quanh năm), phủ đầy lông tơ. Hình dáng của lá đơn giản, từ hình quả trứng đến gần tròn, mọc đối xứng với nhau theo cặp và cũng có lông tơ. Hoa mọc thành cụm từ 3 đến 7 bông, và có 5 lá đài ở cụm hoa đó. Hoa có 5 cánh và chúng tạo thành dạng ống thẳng hoặc hơi cong, nhưng nó ngắn. Cuối bông có 5 cái thùy. Trong 4 nhị hoa thì có 1 cặp thấp hơn nên có khả năng sinh sản không bằng với cặp còn lại. Quả của chúng là quả hạch, vẫn còn dính lá đài.[2]

Chi này được mô tả bởi nhà thực vật học người Pháp Charles Gaudichaud-Beaupré vào năm 1828 và mô tả này đã được xuất bản trong cuốn sách Voyage Autour du Monde... sur les Corvettes de S.M. l'Uranie et la Physicienne do ông viết[1][3]. Cái tên Quoya của chi này được đặt nhằm tôn vinh và ghi nhận công lao của bác sĩ phẫu thuật, nhà động vật học người Pháp và là bạn của ông tên là Jean René Constant Quoy.[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi này tính đến thời điểm hiện tại là:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Quoya. APNI. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Conn, Barry J.; Henwood, Murray J.; Streiber, Nicola (2011). “Synopsis of the tribe Chloantheae and new nomenclatural combinations in Pityrodia s.lat. (Lamiaceae)”. Australian Systematic Botany. 24 (1): 1–9. doi:10.1071/SB10039.
  3. ^ Gaudichaud-Beaupré, Charles (1828). Voyage Autour du Monde... sur les Corvettes de S.M. l'Uranie et la Physicienne: Botanique. Paris. tr. 453–454. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ Gaudichaud-Beaupré, Charles (1828). Voyage autour du monde: Botanique. Paris. tr. 453. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top phim lãng mạn giúp hâm nóng tình cảm mùa Valentine
Top phim lãng mạn giúp hâm nóng tình cảm mùa Valentine
Phim đề tài tình yêu luôn là những tác phẩm có nội dung gần gũi, dung dị, phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là dành cho những trái tim đang thổn thức trong ngày tình nhân.
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Trong truyền thuyết trò chơi YGGDRASIL, Cây Thế giới từng được bao phủ bởi vô số chiếc lá, nhưng một ngày nọ, một con quái vật khổng lồ xuất hiện và ăn tươi nuốt sống những chiếc lá này
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống