Rùa Hermann

Testudo hermanni
Testudo hermanni hermanniMallorca
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Họ (familia)Testudinidae
Chi (genus)Testudo (disputed)
Loài (species)T. hermanni
Danh pháp hai phần
Testudo hermanni
Gmelin, 1789
Bản đồ phân bố. Dân số màu xanh lá cây phía Tây là hermanni, màu xanh phía đông boettgeri và đỏ hercegovinensis.
Bản đồ phân bố.
Dân số màu xanh lá cây phía Tây là hermanni, màu xanh phía đông boettgeri và đỏ hercegovinensis.
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • T. h. hermanni
    • Testudo hermanni Gmelin, 1789
    • Testudo graeca bettai Lataste, 1881
    • Testudo hermanni hermanni Wermuth, 1952
    • Testudo hermanni robertmertensi Wermuth, 1952
    • Protestudo hermanni Chkhikvadze, 1983
    • Agrionemys hermanni Gmira, 1993
    • Testudo hermanii Gerlach, 2001 (ex errore)
    • Testudo hermannii Claude & Tong, 2004 (ex errore)
    T. h. boettgeri
    • Testudo enriquesi Parenzan, 1932
    • Testudo hermanni boettgeri Bour, 1987
    • Testudo boettgeri Artner, Budischek & Froschauer, 2000
    • Testudo hercegovinensis Perälä, 2002
    • Testudo boettgeri boettgeri Artner, 2003
    • Testudo boettgeri hercegovinensis Artner, 2003
    • Testudo hermanni hercegovinensis Vinke & Vinke, 2004

Rùa Hermann (danh pháp khoa học: Testudo hermanni) là một trong năm loài rùa theo truyền thống được đặt trong chi Testudo, cũng bao gồm loài rùa Testudo marginata), rùa Hy Lạp (T. graeca), và rùa Nga (T. horsfieldii). Có ba phân loài được biết đến: T. h. hermanni (tên tiếng Anh: rùa Hermann phương Tây), T. h. boettgeri (tên tiếng Anh: rùa Hermann phương Đông) và T. h. hercegovinensis (tên tiếng Anh: rùa Dalmatia). Loài này được Gmelin mô tả khoa học đầu tiên năm 1789.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ van Dijk, P. P., Corti, C., Mellado, V. P. & Cheylan, M. 2004. Testudo hermanni trong IUCN 2010. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 23 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ Fritz Uwe; Peter Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 299–301. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Testudo hermanni”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Testudo hermanni tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Vay tiền - con dao hai lưỡi: Bạn có biết cách vay mượn tiền thế nào cho hiệu quả?
Vay tiền - con dao hai lưỡi: Bạn có biết cách vay mượn tiền thế nào cho hiệu quả?
Trong đầu tư, kinh doanh, vay còn được gọi là đòn bẩy tài chính, một công cụ rất hiệu quả được nhiều doanh nghiệp, nhà đầu tư sử dụng.
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời