Tập tin:Visa Cash App RB F1 logo.png | |
Tên đầy đủ | Visa Cash App RB Formula One Team |
---|---|
Trụ sở | Faenza, Ý |
Giám đốc đội/Lãnh đội | Laurent Mekies |
Giám đốc kỹ thuật | Tim Goss[1] |
Giám đốc | Jody Egginton[2] |
Trang web | visacashapprb |
Tên cũ | Scuderia AlphaTauri |
Giải đua xe Công thức 1 2024 | |
Tay đua chính | 3. Daniel Ricciardo 22. Tsunoda Yuki |
Tay đua lái thử | 40. Liam Lawson |
Xe đua | RB VCARB 01 |
Động cơ | Honda RBPTH002[3][4] |
Lốp | Pirelli |
Thành tích tại Công thức 1 | |
Chặng đua đầu tiên | Giải đua ô tô Công thức 1 Bahrain 2024 |
Chặng đua gần nhất/cuối cùng | Giải đua ô tô Công thức 1 Monaco 2024 |
Số chặng đua đã tham gia | 8 (8 lần xuất phát) |
Động cơ | Honda |
Vô địch hạng mục đội đua | 0 |
Vô địch hạng mục tay đua | 0 |
Chiến thắng | 0 |
Số lần lên bục trao giải | 0 |
Tổng điểm | 24 |
Vị trí pole | 0 |
Vòng đua nhanh nhất | 0 |
Racing Bulls S.p.A, thi đấu với tên gọi Visa Cash App RB Formula One Team (viết tắt là RB[5] hoặc VCARB), là một đội đua Công thức 1 của Ý bắt đầu tham gia và thi đấu kể từ năm 2024 tại Công thức 1. Cùng với Red Bull Racing, RB Formula One Team là một trong hai đội đua Công thức 1 thuộc sở hữu của tập đoàn Red Bull GmbH của Áo. Được biết đến với tên gọi cũ là Scuderia AlphaTauri từ mùa giải 2020 đến 2023, đội được đổi tên thành RB Formula One Team cho mùa giải 2024. Các tay đua hiện tại của đội là Daniel Ricciardo và Tsunoda Yuki và lãnh đội là Laurent Mekies.
RB Formula One Team bắt nguồn từ Minardi. Minardi từng thi đấu ở Công thức 1 từ năm 1985 đến năm 2005 trước khi được Red Bull mua lại vào năm 2006 để trở thành đội chị em với Red Bull Racing. Từ năm 2006 đến 2019, đội thi đấu với tên gọi "Scuderia Toro Rosso" và được biết đến là đội đua đào tạo và phát triển những tay đua tài năng Red Bull trong tương lai, chẳng hạn như cựu tay đua Công thức 1 và nhà vô địch thế giới bốn lần người Đức Sebastian Vettel, tay đua Scuderia Ferrari hiện tại Carlos Sainz Jr., và đương kim vô địch thế giới và nhà vô địch thế giới ba lần Max Verstappen. Ngoài ra, tay đua hiện tại là Daniel Ricciardo đã từng thi đấu cho Toro Rosso từ năm 2012 đến năm 2013.[6][7]
Vào năm 2020, Toro Rosso được đổi tên thành "AlphaTauri" để quảng bá thương hiệu thời trang AlphaTauri của Red Bull.[8] Theo Franz Tost và Helmut Marko, việc thay đổi tên đội đua thành Scuderia AlphaTauri cũng đã xác nhận việc nâng cấp từ đội cấp dưới của Red Bull Racing lên thành đội chị em của Red Bull Racing.[9]
Scuderia AlphaTauri đã được đổi tên thành "Visa Cash App RB Formula 1 Team" (viết tắt là VCARB) cho mùa giải 2024.[10][11] Sau đó, tên gọi mới này bị người hâm mộ và giới truyền thông chỉ trích nặng nề.[12] Edd Straw của The Race nói rằng tên gọi này là "tên đội tệ nhất trong lịch sử Công thức 1" và "nỗi xấu hổ đối với Red Bull và Công thức 1 nói chung", cho rằng cái tên "RB" thiếu "cá tính, bản sắc và tham vọng", có thể dễ dàng bị nhầm lẫn với Red Bull Racing và tồn tại chỉ để buộc các nhà tài trợ được nhắc đến thường xuyên hơn.[13]
RB Formula One Team tham gia Giải đua xe Công thức 1 2024 cùng với các tay đua Daniel Ricciardo và Tsunoda Yuki.[14][15] Đội sẽ tiếp tục sử dụng động cơ Honda-RBPT, động cơ mà đội vốn đã sử dụng kể từ năm 2018 khi còn thi đấu với tên gọi Scuderia Toro Rosso.[16]
Trong Giải đua ô tô Công thức 1 Trung Quốc, cả hai tay đua của đội đã phải bỏ cuộc do Kevin Magnussen của Haas đâm vào Tsunoda Yuki và Daniel Ricciardo bị Lance Stroll của Aston Martin tông vào từ phía sau. Chiếc xe của cả hai tay đua đều bị hư hỏng nặng ở bộ khuếch tán, đặc biệt là Ricciardo buộc phải bỏ cuộc vài vòng đua sau đó. Chiếc xe của Tsunoda bị hư hại ở phần cuối phía sau bên phải khiến Tsunoda phải bỏ cuộc ngay tại chỗ.[17][18]
Sau khi đội chị em Red Bull Racing chuyển đổi nhà cung cấp và đối tác bộ nguồn của Red Bull Ford Powertrains, RB Formula One Team cũng sẽ làm theo việc đối tác và Red Bull Ford Powertrains chính thức cung cấp động cơ từ mùa giải 2026 đến 2030.[19]
Mùa giải | Tên gọi/Biệt danh | Xe đua | Động cơ | Hãng lốp | Tay đua | Số chặng đua đã tham gia |
Chiến thắng | Số lần lên bục trao giải |
Vị trí pole | Vòng đua nhanh nhất | Tổng điểm | Vị trí trên bảng xếp hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2024 | Visa Cash App RB Formula One Team | RB VCARB 01 | Honda RBPTH002 1.6 V6 t |
P | Daniel Ricciardo Tsunoda Yuki |
8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 24* | 6* |
Tổng cộng | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 |
Chú thích:
Tay đua | Những năm tham gia |
Số chặng đua đã tham gia |
Tổng điểm | Chiến thắng | Số lần lên bục trao giải |
Vị trí pole | Vòng đua nhanh nhất |
Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Daniel Ricciardo | 2024– | 8 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tsunoda Yuki | 2024– | 8 | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chú thích
Mùa giải | Xe đua | Động cơ | Hãng lốp |
Tay đua | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | Số điểm | Vị trí trên bảng xếp hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2024 | RB VCARB 01 | Honda RBPTH002 1.6 V6 t |
P | BHR | SAU | AUS | JPN | CHN | MIA | MIA | MON | CAN | ESP | AUT | GBR | HUN | BEL | NED | ITA | ITA | SIN | USA | MXC | SAP | LVG | QAT | ABU | 24* | 6* | |
Daniel Ricciardo | 13 | 16 | 12 | Ret | Ret | 154 | 13 | 12 | ||||||||||||||||||||||
Tsunoda Yuki | 14 | 14 | 7 | 10 | Ret | 78 | 10 | 8 |
Chú thích
Chú thích cho bảng trên
Chú thích | |
---|---|
Màu | Ý nghĩa |
Vàng | Chiến thắng |
Bạc | Hạng 2 |
Đồng | Hạng 3 |
Xanh lá | Các vị trí ghi điểm khác |
Xanh dương | Được xếp hạng |
Không xếp hạng, có hoàn thành (NC) | |
Tím | Không xếp hạng, bỏ cuộc (Ret) |
Đỏ | Không phân hạng (DNQ) |
Đen | Bị loại khỏi kết quả (DSQ) |
Trắng | Không xuất phát (DNS) |
Chặng đua bị hủy (C) | |
Không đua thử (DNP) | |
Loại trừ (EX) | |
Không đến (DNA) | |
Rút lui (WD) | |
Không tham gia (ô trống) | |
Ghi chú | Ý nghĩa |
P | Giành vị trí pole |
Số mũ cao |
Vị trí giành điểm tại chặng đua nước rút |
F | Vòng đua nhanh nhất |