Rhacophorus bipunctatus

Rhacophorus bipunctatus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Rhacophorus
Loài:
R. bipunctatus
Danh pháp hai phần
Rhacophorus bipunctatus
Ahl, 1927
Các đồng nghĩa

Rhacophorus bipunctatus là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở miền đông Ấn Độ đến Đông Nam Á, có thể đến đông nam Trung Quốc và phía nam đến Malaysia.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bordoloi et al. (2007)

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ahl, Ernst (1927): Zur Systematik der asiatischen Arten der Froschgattung Rhacophorus ["Regarding the systematics thuộc chi Asian species of the frog Rhacophorus"]. Sitzungsberichte der Gesellschaft naturforschender Freunde Berlin 15: 35–47.
  • Anderson, John (1871): A list of the reptilian accession to the Indian Museum, Calcutta, from 1865 to 1870, with a description of some new species. J. Asiatic Soc. Bengal 40 Part 11(1): 12–39.
  • Bordoloi, Sabitry; Bortamuli, Tutul & Ohler, Annemarie (2007): Systematics thuộc chi Rhacophorus (Amphibia, Anura): identity of red-webbed forms and description of a new species from Assam. Zootaxa 1653: 1–20. PDF abstract and first page
  • Boulenger, George Albert (1882): [Rhacophorus bimaculatus, nom. nov.] In: Catalogue of the Batrachia Salientia s. Ecaudata in the collection of the British Museum. Taylor & Francis, London.
  • Gray, John Edward (1830): [Description của Polypedates maculatus]. In: Illustrations of Indian Zoology: 83, plate 82. Plate 82 image
  • Inger, Robert F.; Orlov, Nikolai & Darevsky, Ilya (1999): Frogs of Vietnam: a report on new collections. Fieldiana Zool. 92: 1–46. PDF fulltext
  • Jerdon, Thomas C. (1870): Notes on Indian herpetology. Proceeding of the Asiatic Society of Bengal 1870(3): 66–85.
  • Liu, C.-C. & Hu, S.-Q. (1960): Preliminary report of Amphibia from miền nam Vân Nam. Acta Zoologica Sinica 11(4): 509–533. [Chinese with English abstract]
  • Peters, Wilhelm (1867): Herpetologische Notizen ["Herpetological Notes"]. Monatsberichte der Königlich-Preussischen Akademie der Wissenschaften zu Berlin 1867: 13–37.
  • Sarkar, A.K. & Sanyal, D.P. (1985): Amphibia. Records of the Zoological Survey of India 82: 285–295, plate 1.
  • Stuart, S.N. (2006). Rhacophorus htunwini. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
  • van Dijk, P.P.; Wogan, G.; Liang, F.; Lau, M.W.N.; Dutta, S.; Bordoloi, Sabitry; Roy, D.; Lau, M.W.N.; Shunqing, L. & Datong, Y. (2004). Rhacophorus bipunctatus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
  • Wheeler, A. (1998): Dates of publication of J. E. Gray’s Illustrations of Indian Zoology (1830–1835). Archives of Natural History 25(3): 345–354.
  • Wilkinson, Jeffery A.; Thin, Thin; Lwin Kyi Soe & Shein, Awan Khwi (2005): A new species của Rhacophorus (Anura: Rhacophoridae) from Myanmar (Burma). Proceedings of the California Academy of Sciences 56(4): 42–52. PDF fulltext[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Paimon không phải là Unknown God
Paimon không phải là Unknown God
Ngụy thiên và ánh trăng dĩ khuất