Rhamnidium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rhamnaceae |
Phân họ (subfamilia) | Rhamnoideae |
Tông (tribus) | Rhamneae |
Chi (genus) | Rhamnidium Reissek, 1861[1] |
Các loài | |
10. Xem văn bản |
Rhamnidium là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Chi này được Siegfried Reissek mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1861 với 4 loài là R. elaeocarpum, R. cognatum, R. glabrum và R. molle ở Brasil.[1]
Chi này chứa 10 loài đã biết, với khu vực phân bố chủ yếu là Cuba (5 loài), Jamaica (1 loài) và miền trung Nam Mỹ (4 loài).[2]