Chi Rẻ quạt (danh pháp khoa học: Rhipidura ) là một chi chim trong họ Rhipiduridae .[ 1]
Rẻ quạt Willie (Rhipidura leucophrys ).
Sắp xếp các loài trong chi này về cơ bản dựa theo Nyári et al. (2009)[ 2]
Dựa theo Nyári et al. (2009)[ 2] và Jønsson et al. (2016)[ 3] thì Rhipidura trong tương lai có thể sẽ phân chia thành 8 chi nhỏ như liệt kê dưới đây.
“Leucocirca1 ”
“Leucocirca2 ”
Leucocirca : Nếu tách ra thì Rhipidura leucophrys là loài điển hình của chi này.
Rẻ quạt Java hay rẻ quạt khoang Malaysia (Rhipidura javanica )[ 4] . Phân bố: Đông Nam Á, trừ Philippines.
Rẻ quạt khoang Philippines (Rhipidura nigritorquis ). Tách ra từ R. javanica .[ 5] . Phân bố: Philippines.
Rẻ quạt Willie (Rhipidura leucophrys ). Phân bố: Australia, New Guinea, quần đảo Solomon, quần đảo Bismarck và đông Indonesia.
Rẻ quạt mày trắng hay rẻ quạt họng đen (Rhipidura aureola )[ 4] . Phân bố: Đông Nam Á, Ấn Độ, Pakistan, Sri Lanka, nam Trung Quốc.
Rẻ quạt đốm trắng (Rhipidura albogularis ). Tách ra từ R. albicollis [ 6] . Phân bố: Nam Ấn Độ.
Rẻ quạt họng trắng (Rhipidura albicollis )[ 4] . Phân bố: Đông Nam Á, Ấn Độ, nam Trung Quốc.
“Rhipidura ”
Neomyias : Nếu tách ra thì Rhipidura euryura là loài điển hình của chi này.
Cyanomympha : Nếu tách ra thì Rhipidura superciliaris là loài điển hình của chi này.
Rhipidura
Howeavis : Nếu tách ra thì Rhipidura rufifrons là loài điển hình của chi này.
Rẻ quạt bụng vàng (Chelidorhynx hypoxanthus ) trước đây có danh pháp Rhipidura hypoxantha từng được xếp trong chi này, nhưng hiện nay được coi là không phải rẻ quạt thực sự và đã được chuyển sang họ Stenostiridae .[ 2] [ 8]
^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7” . Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c Nyári A. S., B. W. Benz, K. A. Jønsson, J. Fjeldså & R.G. Moyle (2009a). Phylogenetic relationships of fantails (Aves: Rhipiduridae) . Zool. Scripta 38(6): 553-561. doi :10.1111/j.1463-6409.2009.00397.x
^ Jønsson K. A., P. -H. Fabre, J. D. Kennedy, B. G. Holt, M. K. Borregaard, C. Rahbek & J. Fjeldså (2016). A supermatrix phylogeny of corvoid passerine birds (Aves: Corvides) . Mol. Phylogenet. Evol. 94(A): 87-94. doi :10.1016/j.ympev.2015.08.020
^ a b c Có tại Việt Nam.
^ a b c d Sánchez-González L. A. & R. G. Moyle (2011). Molecular systematics and species limits in the Philippine fantails (Aves: Rhipidura ) . Mol. Phylogenet. Evol. 61(2): 290-299. doi :10.1016/j.ympev.2011.06.013
^ Rasmussen P. C. & J. C. Anderton (2005). “Birds of South Asia: The Ripley Guide.”. Smithsonian Institution, Washington DC. ISBN 9788496553859 . Ấn bản lần 2. 2 quyển, 1072 trang. Trang 230 Quyển 1 (384 trang). Trang 334 Quyển 2 (688 trang). 2012.
^ Nathaniel S. R. Ng, Peter R. Wilton, Dewi Malia Prawiradilaga, Ywee Chieh Tay, Mochamad Indrawan, Kritika M. Garg, Frank E. Rheindt, 2017. The effects of Pleistocene climate change on biotic differentiation in a montane songbird clade from Wallacea . Mol. Phylogenet. Evol. 114: 353-366. doi :10.1016/j.ympev.2017.05.007
^ Fuchs, J. R. M.; Pasquet, E.; Couloux, A.; Fjeldså, J.; Bowie, R. C. K. (2009). “A new Indo-Malayan member of the Stenostiridae (Aves: Passeriformes) revealed by multilocus sequence data: Biogeographical implications for a morphologically diverse clade of flycatchers”. Molecular Phylogenetics and Evolution . 53 (2): 384. doi :10.1016/j.ympev.2009.06.015 . PMID 19576994 .