River of Dreams

River of Dreams
Bìa album được thực hiện bởi Christie Brinkley
Album phòng thu của Billy Joel
Phát hành10 tháng 8 năm 1993 (1993-08-10)
Thu âm1992-93
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng49:10
Hãng đĩaColumbia
Sản xuất
Thứ tự album của Billy Joel
Storm Front
(1989)
River of Dreams
(1993)
Greatest Hits Volume III
(1997)
Đĩa đơn từ River of Dreams
  1. "The River of Dreams"
    Phát hành: 19 tháng 7 năm 1993
  2. "All About Soul"
    Phát hành: 25 tháng 10 năm 1993
  3. "No Man's Land"
    Phát hành: 1993
  4. "Lullabye (Goodnight, My Angel)"
    Phát hành: 1994

River of Dreams là album phòng thu thứ 12 (và cũng là album chính thức cuối cùng) của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Billy Joel, phát hành ngày 10 tháng 8 năm 1993 bởi Columbia Records. Nó được phát hành sau gần bốn năm kể từ album phòng thu trước, Storm Front (1989). Được thực hiện từ năm 1992 đến năm 1993 và ghi âm trong những phòng thu ở New York, Joel đã viết lời cho tất cả những bài hát từ album, cũng như tham gia đồng sản xuất với Danny Kortchmar, Joe Nicolo và David Thoener. River of Dreams là sự kết hợp giữa những giai điệu poprock mang hơi hướng nghiêm túc và có chiều sâu hơn những bản thu âm trước của nam ca sĩ, với nội dung lời bài hát đề cập đến quan điểm sống và sự chung thủy trong tình yêu. Ngoài ra, những bài hát như "A Minor Variation" và "The Great Wall of China" được cho là liên quan đến niềm tin và sự phản bội, xuất phát từ những tranh chấp pháp lý về tài chính giữa Joel với người quản lý cũ và anh rể cũ của ông, Frank Weber, người được cho là đã biển thủ hàng triệu đô-la từ thu nhập của nam ca sĩ và sử dụng nhiều hoạt động kế toán đáng ngờ để che đậy nó.

Sau khi phát hành, River of Dreams đa phần nhận được những ý kiến tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự phát triển trong âm nhạc của Joel và quá trình sản xuất nó, mặc dù vấp phải nhiều đánh giá trái chiều xung quanh nội dung lời bài hát. Tuy nhiên, nó đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử giải Grammy cho Album của năm tại lễ trao giải thường niên lần thứ 36 và tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1994 cho Album Adult Contemporary được yêu thích nhất. Về mặt thương mại, River of Dreams đã tiếp nhận những thành công vượt trội trên toàn thế giới, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc và New Zealand, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Đức, Nhật Bản, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 và trụ vững trong ba tuần liên tiếp, trở thành album quán quân thứ tư của Joel tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu.[1]

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ River of Dreams, trong đó đĩa đơn đầu tiên "The River of Dreams" đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc và New Zealand, cũng như lọt vào top 10 ở nhiều thị trường khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Những đĩa đơn còn lại chỉ gặt hái những thành công tương đối ở một số quốc gia, với "All About Soul" lọt vào top 10 ở Canada trong khi hai đĩa đơn còn lại "No Man's Land" và "Lullabye (Goodnight, My Angel)" cũng xuất hiện ở một số khu vực. Để quảng bá cho album, nam ca sĩ đã xuất hiện và trình diễn những đĩa đơn từ River of Dreams trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Late Show with David Letterman, Saturday Night Live, Top of the Pops và giải Grammy lần thứ 36, đồng thời bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn thế giới The River of Dreams Tour (1993-95), bao gồm 135 buổi diễn và đi qua 13 quốc gia khác nhau thuộc Bắc Mỹ, châu Âu, châu Á và châu Đại Dương. Trong giai đoạn này, Joel cũng được vinh danh tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 1994 cho giải thưởng Thế kỷ.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả lời bài hát được viết bởi Billy Joel.

STTNhan đềSản xuấtThời lượng
1."No Man's Land"4:48
2."The Great Wall of China"
  • Joel
  • Kortchmar
5:45
3."Blonde Over Blue"
  • Joel
  • Kortchmar
4:55
4."A Minor Variation"
  • Joel
  • Kortchmar
5:36
5."Shades of Grey"
  • Joel
  • David Thoener
4:10
6."All About Soul"
  • Joel
  • Kortchmar
5:59
7."Lullabye (Goodnight, My Angel)"
  • Joel
  • Kortchmar
3:32
8."The River of Dreams"
4:07
9."Two Thousand Years"
  • Joel
  • Kortchmar
5:19
10."Famous Last Words"
  • Joel
  • Kortchmar
5:01

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[36] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[37] Bạch kim 50.000*
Canada (Music Canada)[38] 3× Bạch kim 300.000^
Đức (BVMI)[39] Bạch kim 500.000^
Ireland (IRMA)[40] 2× Bạch kim 30.000^
Nhật Bản (RIAJ)[41] Bạch kim 375,000[12]
Hà Lan (NVPI)[42] Vàng 50.000^
New Zealand (RMNZ)[43] Bạch kim 15.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[16] Vàng 50.000^
Thụy Điển (GLF)[44] Vàng 50.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[45] Bạch kim 50.000^
Anh Quốc (BPI)[46] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[47] 5× Bạch kim 5.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[48] 5× Bạch kim 5.000.000*

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CSPC: Billy Joel Popularity Analysis”. ChartMasters. tr. 13. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ "Australiancharts.com – Billy Joel – River of Dreams" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập Ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ "Austriancharts.at – Billy Joel – River of Dreams" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “RPM 100 Albums”. RPM. ngày 11 tháng 9 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ "Dutchcharts.nl – Billy Joel – River of Dreams" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “Top 10 Sales in Europe” (PDF). Music & Media. ngày 9 tháng 10 năm 1993. tr. 13. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. ngày 18 tháng 9 năm 1993. tr. 53. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin – levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Kustannusosakeyhtiö Otava. tr. 263. ISBN 978-951-1-21053-5.
  9. ^ “Billy Joel - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ “Top 10 Sales in Europe” (PDF). Music & Media. ngày 11 tháng 9 năm 1993. tr. 14. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ a b “Hit Parade Italia – Gli album più venduti del 1993” (bằng tiếng Ý). hitparadeitalia.it. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011.
  12. ^ a b Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970–2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment. 2006. ISBN 4-87131-077-9.
  13. ^ "Charts.nz – Billy Joel – River of Dreams" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ "Norwegiancharts.com – Billy Joel – River of Dreams" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. ngày 4 tháng 12 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ a b Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. tháng 9 năm 2005. ISBN 84-8048-639-2.
  17. ^ "Swedishcharts.com – Billy Joel – River of Dreams" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ "Swisscharts.com – Billy Joel – River of Dreams" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ "Billy Joel | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ "Billy Joel Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Albums 1993”. ARIA. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  22. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1993”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  23. ^ “The RPM Top 100 Albums of 1993”. RPM. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  24. ^ “Jaaroverzichten - Album 1993” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  25. ^ “Eurochart Top 100 Albums 1993” (PDF). Music & Media. ngày 18 tháng 12 năm 1993. tr. 15. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  26. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1993” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ “1993年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ “Top Selling Albums of 1993”. RIANZ. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ “Swiss Year-end Charts 1993”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “Top 100 Albums 1993”. Music Week: 25. ngày 15 tháng 1 năm 1994.
  31. ^ “The Year in Music: 1993” (PDF). Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Albums 1993”. ARIA. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ “European Top 100 Albums 1994” (PDF). Music & Media. ngày 18 tháng 12 năm 1993. tr. 12. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1994” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ “The Year in Music: 1994” (PDF). Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988-2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  37. ^ “Chứng nhận album Áo – Billy Joel – River of Dreams” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  38. ^ “Chứng nhận album Canada – Billy Joel – River of Dreams” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  39. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Billy Joel; 'River of Dreams')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  40. ^ “The Irish Charts - 1994 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
  41. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – ビリー・ジョエル – River of Dreams” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 1993年10月 ở menu thả xuống
  42. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Billy Joel – River of Dreams” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter River of Dreams in the "Artiest of titel" box. Select 1994 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  43. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Billy Joel – River of Dreams” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  44. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  45. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('River of Dreams')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  46. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Billy Joel – River of Dreams” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập River of Dreams vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  47. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Billy Joel – River of Dreams” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  48. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1994”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
BẠCH THẦN VÀ LÔI THẦN – KHÁC BIỆT QUA QUAN NIỆM VỀ SỰ VĨNH HẰNG VÀ GIẢ THUYẾT VỀ MỘT THẾ GIỚI MỘNG TƯỞNG CỦA BAAL