The River of Dreams

"The River of Dreams"
yes
Đĩa đơn của Billy Joel
từ album River of Dreams
Mặt B"The Great Wall of China"
Phát hành19 tháng 7 năm 1993 (1993-07-19)
Thu âm1992
Thể loại
Thời lượng
  • 4:07 (bản album)
  • 5:21 (bản mở rộng)
Hãng đĩaColumbia
Sáng tácBilly Joel
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Billy Joel
"All Shook Up"
(1992)
"The River of Dreams"
(1993)
"All About Soul"
(1993)
Video âm nhạc
"The River of Dreams" trên YouTube

"The River of Dreams" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Billy Joel nằm trong album phòng thu thứ 12 của ông, River of Dreams (1993). Nó được phát hành vào ngày 19 tháng 7 năm 1993 ở Vương quốc Anh và 1 tháng 9 năm 1993 ở Hoa Kỳ như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Columbia Records. Bài hát được viết lời bởi Joel, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Joe NicoloDanny Kortchmar. Được lấy cảm hứng từ những giấc mơ liên tục của nam ca sĩ về việc ông đi bộ trong giấc ngủ của mình, "The River of Dreams" là một bản pop rock kết hợp với những yếu tố từ gospel mang nội dung đề cập đến những câu hỏi liên quan đến cuộc sống, sự bình an trong tâm hồn và kiếp sau của mỗi người. Tuy nhiên, Joel đã vấp phải một vụ kiện từ Gary Zimmerman vào năm 1993, sau khi Zimmerman tuyên bố rằng hơn một nửa tác phẩm đã sao chép từ bài hát năm 1986 của ông "Nowhere Land", nhưng đã từ bỏ vụ kiện một năm sau đó.

Sau khi phát hành, "The River of Dreams" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn giọng pop nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 36. "The River of Dreams" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc và New Zealand, cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Canada, Pháp, Đức, Ireland, Hà Lan, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ bảy của Joel vươn đến top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "The River of Dreams" được đạo diễn bởi Andy Morahan, trong đó bao gồm những cảnh Joel hát với một nhóm bè ở một đường ray, xen kẽ với những hình ảnh ông hát trong một nông trại với cây đàn dương cầm, bên cạnh sự xuất hiện đặc biệt từ con gái của nam ca sĩ Alexa Ray Joel và người vợ lúc bấy giờ Christie Brinkley. Để quảng bá bài hát, Joel đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, Top of the Pops và giải Grammy lần thứ 36, nơi ông đã đột ngột dừng lại giữa màn trình diễn để phản đối việc bài phát biểu của Frank Sinatra cho giải Grammy Huyền thoại bị cắt ngắn thời lượng trước đó trong đêm, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của ông. Kể từ khi phát hành, "The River of Dreams" đã xuất hiện trong nhiều album tuyển tập trong sự nghiệp của nam ca sĩ, bao gồm The Ultimate Collection (2000), The Essential Billy Joel (2001) và Piano Man: The Very Best of Billy Joel (2004) và The Hits (2010).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD tại châu Âu[1]

  1. "The River of Dreams" – 4:07
  2. "The Great Wall Of China" – 5:47

Đĩa CD tại Anh quốc[2]

  1. "The River of Dreams" – 4:07
  2. "The River of Dreams" (Percapella phối) – 5:12
  3. "The Great Wall Of China" – 5:47

Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]

  1. "The River of Dreams" – 4:07
  2. "No Man's Land" – 4:45

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[41] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[42] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[43] Bạc 125.000*
Đức (BVMI)[44] Vàng 0^
New Zealand (RMNZ)[45] Vàng 5.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Billy Joel – The River Of Dreams”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Billy Joel – The River Of Dreams”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Billy Joel – The River Of Dreams”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ "Australian-charts.com – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ "Austriancharts.at – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  7. ^ “RPM100 Hit Tracks & Where to find them”. RPM. Collectionscanada.gc.ca. ngày 16 tháng 10 năm 1993. ISSN 0033-7064. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ “RPM Adult Contemporary TRACKS”. RPM. Collectionscanada.gc.ca. ngày 18 tháng 9 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ “Top 10 in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. ngày 11 tháng 12 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ "Lescharts.com – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  12. ^ “Billy Joel - River of Dreams” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – River of Dreams" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ “Indice per Interprete: J” (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – week 43, 1993" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  17. ^ "Charts.nz – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  20. ^ "Swisscharts.com – Billy Joel – The River of Dreams" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  21. ^ "Billy Joel: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  22. ^ "Billy Joel Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
  23. ^ "Billy Joel Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
  24. ^ "Billy Joel Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
  25. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1993”. ARIA. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  26. ^ “Jahreshitparade 1993”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ “Jaaroverzichten 1993”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ “Top 100 Hit Tracks of 1993”. RPM. Collectionscanada.gc.ca. ngày 18 tháng 12 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ “Top 100 Adult Contemporary Tracks of 1993”. RPM. Collectionscanada.gc.ca. ngày 18 tháng 12 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1993” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ “Jaarlijsten 1993” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ “Jaaroverzichten - Single 1993” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ “Top Selling Singles of 1993”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “Swiss Year-End Charts 1993”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  38. ^ “Top 100 Singles 1993”. Music Week: 24. ngày 15 tháng 1 năm 1994.
  39. ^ a b “The Year in Music: 1993” (PDF). Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ “The Year in Music: 1994” (PDF). Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 1993. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  41. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988-2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Billy Joel – River of Dreams” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – JOEL Billy – The River of Dreams” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  44. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Billy Joel; 'The River of Dreams')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Billy Joel – River of Dreams” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Đây là nhân vật mà tôi cảm thấy khó có thể tìm một lời bình thích hợp. Ban đầu khi tiếp cận với One Piece
Cẩm nang La Hoàn Thâm Cảnh 2.4 - Genshin Impact
Cẩm nang La Hoàn Thâm Cảnh 2.4 - Genshin Impact
Phiên bản 2.4 này mang đến khá nhiều sự thú vị khi các buff la hoàn chủ yếu nhắm đến các nhân vật đánh thường
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.