Kura | |
Mt'k'vari, Kür, Cyrus | |
River | |
Sông Kura tại địa phận Mtskheta, Gruzia
| |
Các quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ, Gruzia, Azerbaijan |
---|---|
Vùng | Kavkaz |
Bộ phận của | Biển Caspia |
Các phụ lưu | |
- tả ngạn | Iori, Alazani |
- hữu ngạn | Khrami, Aras |
City | Khashuri, Gori, T'bilisi, Rustavi, Mingacevir, Zardab, Sabirabad, Neftçala |
Nguồn | Tiểu Kavkaz |
- Vị trí | Gần hồ Kartsakhi, Kars, Thổ Nhĩ Kỳ |
- Cao độ | 2.740 m (8.990 ft) [1] |
- Tọa độ | 40°40′31″B 42°44′32″Đ / 40,67528°B 42,74222°Đ |
Cửa sông | Caspian Sea |
- vị trí | Neftçala, Neftchala, Azerbaijan |
- cao độ | −26,5 m (−87 ft) [2] |
- tọa độ | 39°19′32″B 49°20′7″Đ / 39,32556°B 49,33528°Đ |
Chiều dài | 1.515 km (941 mi) [3] |
Lưu vực | 198.300 km2 (76.564 dặm vuông Anh) [4] |
Lưu lượng | tại hạ nguồn từ chỗ hợp dòng sông Aras |
- trung bình | 443 m3/s (15.644 cu ft/s) [5] |
- tối đa | 2.250 m3/s (79.458 cu ft/s) [6] |
- tối thiểu | 206 m3/s (7.275 cu ft/s) [6] |
Sông Kura (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kura; tiếng Azerbaijani: Kür; tiếng Kurd: rûbara kur; tiếng Gruzia: მტკვარი, Mt'k'vari; tiếng Armenia: Կուր, Kur; tiếng Hy Lạp cổ: Cyrus; tiếng Ba Tư: Kurosh[7][8]) là một con sông chảy qua dãy núi Kavkaz. Khởi nguồn từ khu vực đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ, con sông chảy qua Thổ Nhĩ Kỳ tới Gruzia rồi tới Azerbaijan, nơi nó hợp lưu với sông Aras thành nhánh phải, và đổ vào biển Caspia. Tổng chiều dài của con sông là 1.515 km.
Tư liệu liên quan tới Kura River tại Wikimedia Commons