Số E là các mã số cho các phụ gia thực phẩm và thường được nhìn thấy trên các nhãn mác bao bì thực phẩm trong khu vực Liên minh châu Âu. Sơ đồ đánh số tuân theo các quy tắc của Hệ thống đánh số quốc tế (INS) như được Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm (Codex Alimentarius, tiếng Latinh có nghĩa là luật thực phẩm) xác định. Chỉ một tập con của các phụ gia INS là được chấp nhận cho sử dụng tại Liên minh châu Âu, tiền tố 'E' là ký hiệu để chỉ Europe/Europa nghĩa là châu Âu. Trong ngôn ngữ thông thường tại Vương quốc Anh và Ireland, thuật ngữ "E-number" (số E) được sử dụng như là thuật ngữ có nghĩa xấu để chỉ các phụ gia thực phẩm nhân tạo, và các sản phẩm có thể được quảng cáo như là "free of E-numbers" (không có các số E) nhưng một số thành phần (chẳng hạn bicacbonat natri) trong các sản phẩm đó cũng có mã số E.
Các số E cũng được thấy trên tem mác thực phẩm tại các quốc gia khác, bao gồm GCC, Australia, New Zealand, Israel. Chúng được tìm thấy ngày càng tăng (mặc dù vẫn còn hiếm) trên các bao bì thực phẩm tại Bắc Mỹ, đặc biệt tại Canada. Tại Australia và New Zealand, người ta không dùng tiền tố E đi trước mã số của phụ gia thực phẩm.
100–199 Chất tạo màu |
100–109 | vàng |
---|---|---|
110–119 | vàng cam | |
120–129 | đỏ | |
130–139 | lam & tím | |
140–149 | lục | |
150–159 | nâu & đen | |
160–199 | khác | |
200–299 Chất bảo quản |
200–209 | các sorbat |
210–219 | các benzoat | |
220–229 | các sulfit | |
230–239 | các phenol & format (metanoat) | |
240–259 | các nitrat | |
260–269 | các axetat (etanoat) | |
270–279 | các lactat | |
280–289 | các propionat (propanoat) | |
290–299 | khác | |
300–399 Chất chống oxy hóa & chất điều chỉnh độ axit |
300–305 | các ascorbat (vitamin C) |
306–309 | Tocopherol (vitamin E) | |
310–319 | các gallat & erythorbat | |
320–329 | các lactat | |
330–339 | các citrat & tartrat | |
340–349 | các phosphat | |
350–359 | các malat & adipat | |
360–369 | các succinat & fumarat | |
370–399 | khác | |
400–499 Chất tạo đặc, chất ổn định & chất nhũ hóa |
400–409 | các alginat |
410–419 | các gôm tự nhiên | |
420–429 | các tác nhân tự nhiên khác | |
430–439 | các hợp chất polyoxyethen | |
440–449 | các chất nhũ hóa tự nhiên | |
450–459 | các phosphat | |
460–469 | các hợp chất xenluloza | |
470–489 | các axít béo & hợp chất | |
490–499 | khác | |
500–599 Chất điều chỉnh độ pH & chất chống đông vón |
500–509 | các axít khoáng & base |
510–519 | các chloride & sulfat | |
520–529 | các sulfat & hiđrôxít | |
530–549 | các hợp chất kim loại kiềm | |
550–559 | các silicat | |
570–579 | các stearat & gluconat | |
580–599 | khác | |
600–699 Chất điều vị |
620–629 | các glutamat |
630–639 | các inosinat | |
640–649 | khác | |
700–799 Chất kháng sinh |
710–713 | |
900–999 Phụ gia hỗn hợp |
900–909 | các loại sáp |
910–919 | men bóng tổng hợp | |
920–929 | chất hoàn thiện | |
930–949 | các khí đóng gói | |
950–969 | các chất tạo ngọt | |
990–999 | các chất tạo bọt | |
1100–1599 Các hóa chất bổ sung |
Các hóa chất mới không thuộc sơ đồ phân loại tiêu chuẩn |
Ghi chú: Không phải mọi mẫu của một lớp đều nằm trong khoảng số đã cho. Ngoài ra, nhiều hóa chất, cụ thể là trong khoảng E400–499, có các mục đích khác nhau.
Danh sách cụ thể, do khá dài, nên được tách ra thành loạt bài riêng. Chi tiết cụ thể, xem trong các bài riêng dành cho chính chúng. Cụ thể như sau: