Sự nghiệp diễn xuất của Denzel Washington

A photograph of Washington at the Berlin International Film Festival in 2000
Denzel Washington tham dự Liên hoan phim quốc tế Berlin năm 2000

Denzel Washington là một nam diễn viên người Mỹ, đã khởi nghiệp điện ảnh với bộ phim Carbon Copy (1981).[1] Năm 1982, Washington xuất hiện lần đầu trong tác phẩm chính kịch St. Elsewhere với vai bác sĩ Philip Chandler. Vai diễn này được xem là một bước đột phá trong sự nghiệp của nam diễn viên.[2][3] Tiếp theo, ông hóa thân thành binh nhất Melvin Peterson trong bộ phim A Soldier's Story (1984). Đây là tác phẩm chuyển thể từ vở kịch ngoài Broadway A Soldier's Play (1981–1983), mà Washington cũng từng tham gia và thủ vai cùng một nhân vật.[4] Vào năm 1987, tài tử nhập vai Steve Biko, một nhà hoạt động chống phân biệt chủng tộc trong sê-ri truyền hình Cry Freedom do Richard Attenborough đạo diễn. Vai diễn này đã giúp ông nhận được đề cử giải Oscar đầu tiên cho hạng mục Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất.[5][6] Hai năm sau, Denzel Washington chiến thắng giải thưởng này nhờ vai diễn Trip, một cựu quân nhân bị ép trở thành nô lệ trong Civil War Glory (1989).[5][7] Năm 1990, ông sắm vai chính trong vở kịch The Tragedy of Richard III, và góp mặt trong bộ phim hài của Spike Lee Mo 'Better Blues. Washington đã đem về giải Gấu bạc cho Nam diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim quốc tế Berlin vì vào vai nhà hoạt động dân quyền Malcolm X trong tác phẩm cùng tên (1992), cũng do Lee làm đạo diễn.[8]

Vào năm 1993, Denzel Washington tham gia bộ phim hài kịch của Kenneth Branagh, được chuyển thể từ một tác phẩm do đại văn hào William Shakespeare sáng tác; đóng cặp với Julia Roberts trong bộ phim giật gân The Pelican Brief; cũng như tác phẩm chính kịch nói về AIDS Philadelphia cùng Tom Hanks. Sau đó, tài tử góp mặt trong Crimson Tide của Tony Scott vào năm 1995. Ông đã thắng một giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất[9] và giải Gấu bạc thứ hai trong sự nghiệp cho hạng mục Nam diễn viên xuất sắc nhờ màn hóa thân thành võ sĩ Rubin Carter bị kết án oan trong phim tiểu sử The Hurricane (1999).[8][10] Ông tiếp tục theo sát chủ đề này trong các tác phẩm tiếp theo, được chứng thực bằng vai diễn huấn luyện viên bóng đá người Mỹ Herman Boone trong Remember the Titans (2000).[11] Với màn nhập vai một cảnh sát tham nhũng trong bộ phim Training Day (2001),[12] Washington đã giành được giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất. Nhờ chiến thắng này, ông vinh dự trở thành diễn viên người Mỹ gốc Phi đầu tiên tranh giành được hai giải Oscar,[a][13] và là người đầu tiên nhận giải nam diễn viên chính kể từ khi Sidney Poitier nhận giải thưởng vào năm 1964.[14][15]

Denzel Washington đã tái hợp với Scott trong bộ phim kinh dị Man on Fire và đóng chung với Meryl Streep trong The Manchurian Candidate (cả hai đều phát hành năm 2004). Một năm sau đó, ông quay trở lại sân khấu với vở kịch sử thi Julius Caesar. Nam diễn viên tiếp tục hoá thân thành trùm ma túy Frank Lucas trong American Gangster,[16] và nhà thơ - nhà giáo dục Melvin B. Tolson trong The Great Debaters (2007).[17] Vào năm 2010, Washington giành được giải Tony cho Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại Kịch khi thủ vai nhân vật Troy Maxson trong Fences (sáu năm sau, ông đóng chính trong bộ phim chuyển thể cùng tên, giúp ông thắng giải SAG cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất).[18][19] Nhờ vai diễn một phi công nghiện rượu trong Flight (2012),[20] Denzel Washington tiếp tục mang về một đề cử giải Oscar cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất.[21] Năm 2014, tài tử tham gia tác phẩm hành động giật gân Thiện ác đối đầu, cũng như vở kịch A Raisin in the Sun. Sau đó, màn trình diễn trong các phim Roman J. Israel, Esq. (2017) và The Tragedy of Macbeth (2021) đã giúp ông mở rộng thêm chuỗi thành tích của mình với hai đề cử Oscar cho nam chính xuất sắc nhất.[22]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
Films that have not yet been released Biểu thị những bộ phim chưa được phát hành
Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú Chú thích
1981 Carbon Copy Roger Porter [23]
1984 Soldier's Story, AA Soldier's Story Binh nhất Melvin Peterson [24]
1986 Power Arnold Billings [25]
1987 Cry Freedom Steve Biko [26]
1988 For Queen and Country Reuben James [27]
1989 Mighty Quinn, TheThe Mighty Quinn Xavier Quinn [28]
1989 Glory Binh nhì Silas Trip [25]
1990 Heart Condition Napoleon Stone [29]
1990 Mo' Better Blues Bleek Gilliam [30]
1991 Mississippi Masala Demetrius Williams [31]
1991 Ricochet Nick Styles [32]
1992 Malcolm X Malcolm X [25]
1993 Much Ado About Nothing Don Pedro of Aragon [33]
1993 Pelican Brief, TheThe Pelican Brief Gray Grantham [34]
1993 Philadelphia Joe Miller [35]
1995 Crimson Tide Thiếu tá hải quân Ron Hunter [36]
1995 Virtuosity Trung úy Parker Barnes [25]
1995 Devil in a Blue Dress Easy Rawlins [25]
1996 Courage Under Fire Trung tá Nathaniel Serling [25]
1996 Preacher's Wife, TheThe Preacher's Wife Dudley [37]
1998 Fallen Thám tử John Hobbes [38]
1998 He Got Game Jake Shuttlesworth [25]
1998 The Siege Anthony Hubbard [25]
1999 Bone Collector, TheThe Bone Collector Lincoln Rhyme [25]
1999 Hurricane, TheThe Hurricane Rubin Carter [10]
2000 Remember the Titans Herman Boone [11]
2001 Training Day Alonzo Harris [25]
2002 John Q. John Q. Archibald [39]
2002 Antwone Fisher Tiến sĩ Jerome Davenport Cũng là đạo diễn, nhà sản xuất [40]
2003 Out of Time Matt Lee Whitlock [41]
2004 Man on Fire John W. Creasy [42]
2004 Manchurian Candidate, TheThe Manchurian Candidate Thiếu tướng Ben Marco [43]
2006 Inside Man Keith Frazier [44]
2006 Déjà Vu Doug Carlin [45]
2007 American Gangster Frank Lucas [25]
2007 Great Debaters, TheThe Great Debaters Melvin B. Tolson Cũng là đạo diễn [25]
2009 The Taking of Pelham 123 Walter Garber [25]
2010 Cuốn sách của Eli Eli Cũng là nhà sản xuất [46]
2010 Unstoppable Frank Barnes [47]
2012 Safe House Tobin Frost [48]
2012 Flight William "Whip" Whitaker Sr. [49]
2013 2 Guns Robert "Bobby" Trench [25]
2014 Thiện ác đối đầu Robert McCall Cũng là nhà sản xuất [50]
2016 The Magnificent Seven Sam Chisolm [51]
2016 Fences Troy Maxson Cũng là đạo diễn, nhà sản xuất [52]
2017 Roman J. Israel, Esq. Roman J. Israel Cũng là nhà sản xuất [53]
[54]
2018 Thiện ác đối đầu 2 Robert McCall Cũng là nhà sản xuất [55]
2020 Điệu blues của Ma Rainey Nhà sản xuất [56]
2021 The Little Things Deacon, Deputy Sheriff Joe "Deke"Deputy Sheriff Joe "Deke" Deacon [57]
The Tragedy of Macbeth Lord Macbeth [58]
A Journal for Jordan Đạo diễn kiêm sản xuất [59]
2023 Thiện ác đối đầu 3 Robert McCall Cũng là nhà sản xuất [60]
2024 Võ sĩ giác đấu II Đang ghi hình [61]
CTB Piano Lesson, TheThe Piano Lesson Films that have not yet been released Chỉ tham gia sản xuất [62]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú Chú thích
1977 The Wilma Rudolph Story Robert Eldridge – 18 tuổi [63]
[64]
1979 Flesh & Blood Kirk [65]
[66]
1982–1988 St. Elsewhere Tiến sĩ Philip Chandler [67]
1984 License to Kill Martin Sawyer [68]
1986 George McKenna Story, TheThe George McKenna Story George McKenna Cũng được biết đến với cái tên Hard Lessons [69]
1992 Great Performances Người dẫn chuyện Tập: "Jammin': Jelly Roll Morton on Broadway" [70]
1992 Liberators: Fighting on Two Fronts in World War II Người dẫn chuyện Phim tài liệu [71]
1995
1997
Happily Ever After: Fairy Tales for Every Child Vua Omar
Humpty Dumpty
Ông kẹ Crooked Man
Tập: "Rumpelstiltskin"
Tập: "Mother Goose: A Rappin' and Rhymin' Special"
Lồng tiếng
[72]
[73]
2013 The March Người dẫn chuyện Phim tài liệu [74]
2016 Grey's Anatomy Tập: "The Sound of Silence" (đạo diễn) [75]

Sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tác phẩm Nhà hát Vai diễn Ghi chú Chú thích
1979 Coriolanus Nhà hát công cộng Joseph Papp Aediles
Người dân La Mã
Người dân Vosci
Lính La Mã
Lính Vosci
22 tháng 6 − 22 tháng 7 [76]
1981–1983 A Soldier's Play Nhà hát số 4 Binh nhất Melvin Peterson 20 tháng 11 năm 1981 − 2 tháng 1 năm 1983 [77]
1981 When the Chickens Came Home to Roost Broadway Malcolm X [78]
1988 Checkmates Nhà hát đường số 46 Sylvester Williams 4 tháng 8 − 31 tháng 12 [79]
1990 The Tragedy of Richard III Nhà hát công cộng Joseph Papp Richard III của Anh 3 tháng 8 − 2 tháng 9 [80]
2005 Julius Caesar Nhà hát Belasco Brutus, MarcusMarcus Brutus 3 tháng 4 − 12 tháng 6 [81]
2010 Fences Nhà hát Cort Troy Maxson 26 tháng 4 − 11 tháng 7 [82]
2014 A Raisin in the Sun Nhà hát Ethel Barrymore Walter Lee trẻ 3 tháng 4 − 15 tháng 6 [83]
2018 The Iceman Cometh Nhà hát Bernard B. Jacobs Hickman, Theodore "Hickey"Theodore "Hickey" Hickman 26 tháng 4 − 1 tháng 7 [84]
  1. ^ Sidney Poitier cũng nhận giải Oscar lần thứ hai trong lễ trao giải này, nhưng Washington đem về hai giải Oscar dưới hình thức cạnh tranh với các diễn viên khác, trong khi giải Oscar thứ nhì của Poitier là giải danh dự.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cohen, David S. (31 tháng 10 năm 2007). “BAFTA Honors Denzel Washington”. Variety. Penske Media Corporation. Truy cập 24 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Hazlett, Courtney (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Denzel Washington opens up about friend Whitney Houston's addiction”. Today. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “Denzel Washington: His Life and Career in Pictures”. The Hollywood Reporter. 31 tháng 10 năm 2012. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ Van Gelder, Laawrence (14 tháng 9 năm 1984). “A Soldier s Story (1984) Film: 'Soldier's Story'. The New York Times. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ a b Collins, Glenn (28 tháng 12 năm 1989). “Denzel Washington Takes a Defiant Break From Clean-Cut Roles”. The New York Times. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ “The 60th Academy Awards”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ “Denzel Washington Wins Oscar for 'Glory': Academy Awards: He is named best supporting actor for role in Civil War drama about black soldiers”. Los Angeles Times. 27 tháng 3 năm 1990. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ a b Hopewell, John (23 tháng 7 năm 2014). “Denzel Washington To Receive San Sebastian Donostia Award”. Variety. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ “Denzel Washington”. Hollywood Foreign Press Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ a b Ebert, Roger (ngày 7 tháng 1 năm 2000). “The Hurricane Movie Review & Film Summary (2000)”. Roger Ebert. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ a b Ebert, Roger (ngày 29 tháng 9 năm 2000). “Remember The Titans Movie Review (2000)”. Roger Ebert. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ Ebert, Roger (5 tháng 10 năm 2001). “Training Day Movie Review & Film Summary”. Roger Ebert. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ “The 74th Academy Awards”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 12 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ “Unforgettable Oscar Moments”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ Susman, Gary (27 tháng 3 năm 2002). “Did you notice all of Oscar night's firsts?”. Entertainment Weekly. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ “Frank Lucas, Immortalized In 'American Gangster,' Sentenced To Five Years' Probation”. CBS. 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ Ebert, Roger (ngày 9 tháng 11 năm 2009). Roger Ebert's Movie Yearbook 2010. Andrews McMeel Publishing. tr. 173. ISBN 978-0-7407-9218-2.
  18. ^ “Denzel Washington and Viola Davis”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2017. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ McNary, Dave (29 tháng 1 năm 2017). “Denzel Washington Thanks Playwrights, Co-Stars After Winning SAG Best Actor Award for 'Fences'. Variety. Truy cập 18 tháng 5 năm 2019.
  20. ^ Simmons, Russell (5 tháng 11 năm 2012). “Russell Simmons on Denzel Washington's 'Flight': 'Don't Boycott, Take Your Friends'. The Hollywood Reporter. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ “Oscars 2013: Full list of winners”. BBC News. 25 tháng 2 năm 2013. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ Complex, Valerie (8 tháng 2 năm 2022). “Denzel Washington's Best Actor Nomination For The Tragedy of Macbeth Is His Tenth Making Him The Most Nominated Black Actor In Oscar History”. Deadline.com. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  23. ^ Donalson, Melvin (ngày 1 tháng 1 năm 2010). Black Directors in Hollywood. University of Texas Press. tr. 87. ISBN 978-0-292-78224-2. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ “A Soldier's Story (1984)”. Turner Classic Movies. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  25. ^ a b c d e f g h i j k l m n “Denzel Washington Movie Reviews & Film Summaries”. Roger Ebert. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ Trucco, Terry (ngày 26 tháng 12 năm 1987). “Re-creating Steve Biko's Life”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  27. ^ C. DiMare, Philip (ngày 17 tháng 6 năm 2011). Movies in American History: An Encyclopedia: An Encyclopedia. ABC-CLIO. tr. 842. ISBN 978-1-59884-297-5. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ Canby, Vincent (ngày 17 tháng 2 năm 1989). “The Mighty Quinn”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  29. ^ Canby, Vincent (ngày 2 tháng 2 năm 1990). “Heart Condition (1990) Review/Film; Case of a Haunted Cop With a Second-Hand Heart”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ Gleiberman, Owen (ngày 3 tháng 8 năm 1990). “Mo' Better Blues”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  31. ^ Nickson, Chris (ngày 15 tháng 12 năm 1996). Denzel Washington. St. Martin's Press. tr. 96. ISBN 978-1-4299-3816-7.
  32. ^ Maslin, Janet (ngày 7 tháng 10 năm 1991). 'Ricochet': flashy thriller”. The Baltimore Sun. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ Gleiberman, Owen (ngày 14 tháng 5 năm 1993). “Much Ado About Nothing”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  34. ^ Ebert, Roger (ngày 17 tháng 12 năm 1993). “The Pelican Brief Movie Review (1993)”. Roger Ebert. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ Gleiberman, Owen (ngày 24 tháng 12 năm 1993). “Philadelphia”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ Nickson, Chris (ngày 15 tháng 12 năm 1996). Denzel Washington. St. Martin's Press. tr. 140. ISBN 978-1-4299-3816-7.
  37. ^ Campbell, Caren Weiner (ngày 25 tháng 4 năm 1997). “The Preacher's Wife”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ Maslin, Janet (ngày 16 tháng 1 năm 1998). “Fallen (1998) Film Review; Hard to Beat the Devil, a Detective Finds”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  39. ^ Ebert, Roger (ngày 15 tháng 2 năm 2002). “John Q. Movie Review & Film Summary (2002)”. Roger Ebert. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ “Antwone Fisher (2002)”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  41. ^ Mitchell, Elvis (ngày 3 tháng 10 năm 2003). “Out of Time (2003) Film Review; Everyone's on His Case (Especially His Wife)”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  42. ^ Stratton, David. “At the Movies: Man on Fire”. ABC. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  43. ^ Scott, A. O. (ngày 30 tháng 7 năm 2004). “The Manchurian Candidate (2004) Film Review; Remembrance of Things Planted”. The New York Times. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ Travers, Peter (ngày 24 tháng 3 năm 2006). “Inside Man”. Rolling Stone. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ Bradshaw, Peter (ngày 15 tháng 12 năm 2006). “Deja Vu”. The Guardian. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  46. ^ “The Book of Eli (2010)”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  47. ^ Turan, Kenneth (ngày 12 tháng 11 năm 2010). “Movie review: 'Unstoppable'. Los Angeles Times. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  48. ^ Corliss, Richard (ngày 9 tháng 2 năm 2012). “Safe House: Can Denzel Washington Ever Be a Bad Guy?”. Time. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  49. ^ Puig, Claudia (ngày 1 tháng 11 năm 2012). 'Flight': Washington's flawless as a flawed hero”. USA Today. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  50. ^ Foundas, Scott (ngày 7 tháng 9 năm 2014). “Toronto Film Review: 'The Equalizer'. Variety. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  51. ^ Chilton, Martin (ngày 3 tháng 5 năm 2016). “Denzel Washington as the lead makes The Magnificent Seven 'more diverse' and true, says director”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2016.
  52. ^ Viagas, Robert (ngày 22 tháng 4 năm 2016). “Denzel Washington's Fences Film Begins Shooting Today”. Playbill. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  53. ^ Hans, Simran (ngày 4 tháng 2 năm 2018). “Roman J Israel, Esq review – strange but compelling”. The Observer. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
  54. ^ Roeper, Richard (ngày 21 tháng 11 năm 2017). 'Roman J. Israel, Esq.' waylays a winning Denzel Washington character”. Chicago Sun-Times. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
  55. ^ Debruge, Peter (ngày 17 tháng 7 năm 2018). “Film Review: Denzel Washington in 'The Equalizer 2'. Variety. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
  56. ^ McNary, Dave (ngày 19 tháng 6 năm 2019). “Viola Davis, Chadwick Boseman Starring in 'Ma Rainey's Black Bottom' for Netflix”. Variety. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  57. ^ Kroll, Justin (31 tháng 10 năm 2019). “Denzel Washington's 'Little Things' Casts John Harlan Kim (Exclusive)”. Variety. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  58. ^ Bradshaw, Peter (24 tháng 9 năm 2021). “The Tragedy of Macbeth review – McDormand and Washington deliver noirish nightmare”. The Guardian. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
  59. ^ Kroll, Justin (2 tháng 2 năm 2019). “Michael B. Jordan to Star in Denzel Washington's 'Journal for Jordan'. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2021.
  60. ^ Vivarelli, Nick (2 tháng 11 năm 2022). 'Equalizer 3' Drug Bust: Italian Police Seize 120 Grams of Cocaine From Film's Caterers, Raid Hotel Rooms”. Variety. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  61. ^ Kroll, Justin (17 tháng 3 năm 2023). “Denzel Washington Reuniting With Ridley Scott On 'Gladiator' Sequel At Paramount”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023.
  62. ^ Grobar, Matt (13 tháng 4 năm 2023). “Samuel L. Jackson, John David Washington, Ray Fisher, Danielle Deadwyler & More Set For Netflix's The Piano Lesson; Denzel Washington, Todd Black Producing”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
  63. ^ M. Smith, Maureen (1 tháng 1 năm 2006). Wilma Rudolph: A Biography. Greenwood Publishing Group. tr. 100. ISBN 978-0-313-33307-1. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  64. ^ “Wilma Rudolph Story, The (1977)”. Turner Classic Movies. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  65. ^ Nickson, Chris (15 tháng 12 năm 1996). Denzel Washington. St. Martin's Press. tr. 16. ISBN 978-1-4299-3816-7. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  66. ^ “CBS Won't Censor Flesh & Blood”. Daily Sitka Sentinel. 15 tháng 10 năm 1979. tr. 4. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015 – qua Newspapers.com. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  67. ^ “St. Elsewhere Cast”. TV Guide. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  68. ^ “Licence to Kill (1984)”. Turner Classic Movies. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  69. ^ Deming, Mark. “The George McKenna Story (1986)”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  70. ^ Frym, Michael (ngày 1 tháng 11 năm 1992). “Review: 'Great Performances Jammin': Jelly Roll Morton on Broadway'. Variety. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  71. ^ “Liberators: Fighting on Two Fronts in World War II (1992)”. British Film Institute. Truy cập 7 tháng 12 năm 2015.
  72. ^ “Denzel Washington”. Voice Chasers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  73. ^ Kelleher, Terry (13 tháng 10 năm 1997). “Picks and Pans Review: Mother Goose: a Rappin' and Rhymin' Special”. People. Truy cập 15 tháng 5 năm 2015.
  74. ^ de Moraes, Lisa (5 tháng 8 năm 2013). “TCA: Denzel Washington To Narrate PBS' 'The March'. Deadline Hollywood. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  75. ^ Nilles, Billy (10 tháng 2 năm 2016). “How Denzel Washington's Wife Helped Him Direct Meredith's Terrifying Grey's Anatomy Attack”. E!. Truy cập 5 tháng 5 năm 2017.
  76. ^ “Coriolanus”. Lortel. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  77. ^ “A Soldier's Play”. Lortel. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2005. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  78. ^ Rich, Frank (15 tháng 7 năm 1981). “THE STAGE: MALCOLM X AND ELIJAH MUHAMMAD”. The New York Times. Truy cập 29 tháng 10 năm 2020.
  79. ^ “Checkmates”. Internet Broadway Database. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  80. ^ “The Tragedy of Richard III”. Lortel. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  81. ^ “Julius Caesar”. Internet Broadway Database. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  82. ^ “Fences”. Internet Broadway Database. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  83. ^ “A Raisin in the Sun”. Internet Broadway Database. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
  84. ^ McPhee, Ryan (1 tháng 7 năm 2018). “The Iceman Cometh, Starring Denzel Washington, Concludes Broadway Run July 1”. Playbill. Truy cập 7 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
Bức màn được hé lộ, năm thứ hai của series cực kỳ nổi tiếng này đã xuất hiện