Sageraea thwaitesii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Miliuseae |
Chi (genus) | Sageraea |
Loài (species) | S. thwaitesii |
Danh pháp hai phần | |
Sageraea thwaitesii Hook. f. & Thomson, 1855 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Sageraea thwaitesii là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài bản địa Sri Lanka.[1]
Plants of the World Online cho rằng Sageraea grandiflora Dunn, 1914 ở Kerala, Ấn Độ là đồng loài với Sageraea thwaitesii và coi S. grandiflora là danh pháp đồng nghĩa của S. thwaitesii.[2]
S. grandiflora cũng được IUCN coi là đang nguy cấp.[3]
Như vậy theo nghĩa rộng thì Sageraea thwaitesii có ở Ấn Độ và Sri Lanka.[4]