Di sản thế giới UNESCO | |
---|---|
Tiêu chuẩn | Văn hóa: ii, iv |
Tham khảo | 929 |
Công nhận | 1999 (Kỳ họp 23) |
San Cristóbal de La Laguna là một đô thị trong tỉnh Santa Cruz de Tenerife, cộng đồng tự trị quần đảo Canary Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 102,06 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 150.661 người với mật độ người/km². Đô thị này có cự ly km so với tỉnh lỵ Santa Cruz de Tenerife. Trung tâm lịch sử của San Cristóbal de La Laguna được UNESCO đưa vào danh sách di sản thế giới năm 1999.
Thành phố có trường đại học La Laguna với 30,000 sinh viên. La Laguna cũng được xem là thủ phủ văn hóa của quần đảo Canary.
Năm 2010 theo một cuộc khảo sát, La Laguna được liệt kê là thành phố danh tiếng nhất ở quần đảo Canary Islands và thứ 3 trong các thủ phủ của Tây Ban Nha với danh tiếng tốt nhất, sau Gijon và Marbella.[2]
Huy hiệu của thành phố được cấp bởi nữ vương Juana I của Castilla vào ngày 23 tháng 3 năm 1510, như là huy hiệu của Tenerife.
San Cristóbal de La Laguna có khí hậu Địa Trung Hải (phân loại khí hậu Köppen Csb) trái với khí hậu sa mạc của các thành phố khác ở quần đảo Canary.
Dữ liệu khí hậu của La Laguna (1981-2010) - Sân bay Tenerife Norte (altitude: 632 m) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 16.0 (60.8) |
16.7 (62.1) |
18.2 (64.8) |
18.5 (65.3) |
20.1 (68.2) |
22.2 (72.0) |
24.7 (76.5) |
25.7 (78.3) |
24.9 (76.8) |
22.5 (72.5) |
19.7 (67.5) |
17.1 (62.8) |
20.5 (68.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | 13.1 (55.6) |
13.4 (56.1) |
14.5 (58.1) |
14.7 (58.5) |
16.1 (61.0) |
18.1 (64.6) |
20.2 (68.4) |
21.2 (70.2) |
20.7 (69.3) |
18.9 (66.0) |
16.5 (61.7) |
14.3 (57.7) |
16.8 (62.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 10.2 (50.4) |
10.0 (50.0) |
10.7 (51.3) |
10.9 (51.6) |
12.0 (53.6) |
14.0 (57.2) |
15.7 (60.3) |
16.6 (61.9) |
16.5 (61.7) |
15.2 (59.4) |
13.3 (55.9) |
11.5 (52.7) |
13.0 (55.4) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 80 (3.1) |
70 (2.8) |
61 (2.4) |
39 (1.5) |
19 (0.7) |
11 (0.4) |
6 (0.2) |
5 (0.2) |
16 (0.6) |
47 (1.9) |
81 (3.2) |
82 (3.2) |
517 (20.2) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) | 11 | 10 | 10 | 10 | 7 | 4 | 3 | 3 | 5 | 10 | 10 | 12 | 95 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 76 | 75 | 71 | 74 | 72 | 73 | 69 | 69 | 71 | 74 | 75 | 79 | 73 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 150 | 168 | 188 | 203 | 234 | 237 | 262 | 269 | 213 | 194 | 155 | 137 | 2.410 |
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorología[3] |