Segovia | |
---|---|
— Đô thị — | |
Vị trí của Segovia ở Tây Ban Nha | |
Vị trí ở Tây Ban Nha | |
Tọa độ: 40°57′B 4°10′T / 40,95°B 4,167°T | |
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Cộng đồng tự trị | Castile và León |
Tỉnh | Segovia |
Comarca | Capital y Área Metropolitana |
Judicial district | Partido de Segovia |
Thủ phủ | Segovia City |
Chính quyền | |
• Alcalde | Clara Luquero (PSOE) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 163,59 km2 (6,316 mi2) |
Độ cao | 1.000 m (3,000 ft) |
Dân số (2009) | |
• Tổng cộng | 56.660 |
• Mật độ | 3,5/km2 (9,0/mi2) |
Tên cư dân | Segoviano, na |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 40001-40006 |
Mã điện thoại | 921 |
Thành phố kết nghĩa | Edinburgh, Marysville, Tucson, Tours, Gangdong-gu |
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Tây Ban Nha |
Website | Website chính thức |
Di sản thế giới UNESCO | |
---|---|
Tiêu chuẩn | Văn hóa: i, iii, iv |
Tham khảo | 311 |
Công nhận | 1985 (Kỳ họp 9) |
Segovia [1] là một thành phố ở bán đảo Iberia, Tây Ban Nha, thủ phủ của tỉnh Segovia thuộc Cộng đồng tự trị Castile và Leon, mà trung tâm hành chính là Valladolid. Thành phố này nằm ở phía bắc thủ đô Madrid, cách đó khoảng 95 km, mất khoảng 2 tiếng với tàu hỏa địa phương. Dân số thành phố khoảng 55.500 người.
Năm 1985, trung tâm thành phố với cầu dẫn nước, nhà thờ chính tòa và thành trì Alcázar of Segovia được công nhận là di sản thế giới.
Kinh tế địa phương dựa vào luyện kim, nông nghiệp, xây dựng và du lịch.
Cầu máng Segovia ở phía đông của phố cổ cao 28m và dài 728m. Nó có 118 vòng cung và xuất phát từ thế kỷ 1/2 sau Công nguyên. Nó cung cấp nước cho thành phố cho tới thập niên 1970, lấy nước từ sông Río Frío cách đó 18 km.
Một phần hình cầu đã được đưa vào huy hiệu của thành phố.
Tư liệu liên quan tới Segovia tại Wikimedia Commons