Say It Right

"Say It Right"
Đĩa đơn của Nelly Furtado
từ album Loose
Mặt B"What I Wanted"
Phát hành31 tháng 10 năm 2006 (2006-10-31)
Thu âm2005
Thể loại
Thời lượng3:43
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Nelly Furtado
"Maneater"
(2006)
"Say It Right"
(2006)
"All Good Things (Come to an End)"
(2006)
Video âm nhạc
"Say It Right" trên YouTube

"Say It Right" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada Nelly Furtado nằm trong album phòng thu thứ ba của cô, Loose (2006). Nó được phát hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2006 như là đĩa đơn thứ ba trích từ album ở Bắc Mỹ, thứ tư ở châu Âu và thứ năm ở Mỹ Latinh bởi Geffen RecordsMosley Music Group. Bài hát được đồng viết lời bởi Furtado với những nhà sản xuất nó Timbaland, Danja, những người cũng tham gia công đoạn sản xuất cho hầu hết những tác phẩm từ Loose, bên cạnh sự tham gia đồng sản xuất từ Jim Beanz. Được lấy cảm hứng từ bài hát năm 1983 của The Eurythmics "Here Comes the Rain Again", "Say It Right" là một bản popR&B mang nội dung đề cập đến một người đàn ông và một người phụ nữ có tình cảm với nhau ngay từ lần gặp đầu tiên, và cô muốn biết rằng liệu anh có thể nói những điều đúng đắn để bắt đầu xây dựng mối quan hệ với cô hay không, trong đó lồng ghép những trải nghiệm liên quan đến huyền bí hoặc siêu việt.

Sau khi phát hành, "Say It Right" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, đoạn hook bắt tai và quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một trong những điểm sáng nổi bật nhất từ Loose. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và để cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 50. "Say It Right" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Pháp, Hungary, New Zealand, Ba Lan, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Đức, Ý, Hà Lan và Na Uy. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong một tuần, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai trong sự nghiệp của Furtado tại đây.

Video ca nhạc cho "Say It Right" được đạo diễn bởi Rankin & Chris, trong đó bao gồm những cảnh Furtado hát trong nhiều trang phục khác nhau và ở nhiều địa điểm khác nhau. Nó đã liên tục nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTVVH1, và cùng với những video cho những đĩa đơn khác từ Loose giúp nữ ca sĩ nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2007 ở hạng mục Nữ nghệ sĩ của năm. Để quảng bá bài hát, Furtado đã trình diễn "Say It Right" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Today, Wetten, dass..?, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2006giải Juno năm 2007 cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Bloc Party, Civil War, Mia RoseMarié Digby. Một phiên bản phối lại bằng tiếng Tây Ban Nha của bài hát với sự tham gia góp giọng của Jayko, cũng được phát hành.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Say It Right" (radio chỉnh sửa) — 3:34
  2. "What I Wanted" — 3:53
  • Đĩa CD maxi tại châu Âu[2]
  1. "Say It Right" (radio chỉnh sửa) — 3:34
  2. "What I Wanted" — 3:53
  3. "Say It Right" (Peter Rauhofer phối lại phần 1) — 8:33
  4. "Say It Right" (video ca nhạc) — 3:56

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[64] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[65] Vàng 25.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[66] Bạch kim 8.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[67] 4,580[44]
Pháp (SNEP)[69] 69,900[68]
Đức (BVMI)[70] Bạch kim 500.000^
New Zealand (RMNZ)[71] Bạch kim 15.000*
Na Uy (IFPI)[72] Bạch kim 10.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[73] 3× Bạch kim 60.000^
Thụy Điển (GLF)[74] Vàng 10.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[75] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[76] Vàng 400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[78] Bạch kim 2,345,000[77]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nelly Furtado – Say It Right”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Nelly Furtado – Say It Right”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ "Australian-charts.com – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ "Nelly Furtado Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 21. týden 2007.
  10. ^ "Hitlisten.NU – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ 24 tháng 3 năm 2007.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. ngày 24 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ "Nelly Furtado: Say It Right" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “Nelly Furtado - Say It Right” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Chart Track: Week 18, 2007" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "Italiancharts.com – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 17, 2007" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ "Charts.nz – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  23. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2007.
  24. ^ “Romanian Top 100 – Top 10” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2007.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  28. ^ "Swisscharts.com – Nelly Furtado – Say It Right" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  29. ^ "Nelly Furtado: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ "Nelly Furtado Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Nelly Furtado Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Nelly Furtado Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Nelly Furtado Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "Nelly Furtado Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "Nelly Furtado Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "Nelly Furtado Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Urban Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ “Jahreshitparade 2007”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ “Jaaroverzichten 2007”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ “Rapports Annuels 2007”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  42. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ a b “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2008”. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  45. ^ “Classement Singles - année 2008”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  46. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  47. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták”. Mahasz. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  48. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták”. Mahasz. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “I singoli più venduti del 2007” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  50. ^ “Jaarlijsten 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “Jaaroverzichten 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  52. ^ “Top Selling Singles of 2007”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  53. ^ “Romanian Top 100 2007” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  54. ^ “Årslista Singlar - År 2007” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  55. ^ “Swiss Year-End Charts 2007”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  56. ^ “UK Year-end Singles 2007” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  57. ^ a b c d e 25 tháng 12 năm 2004.pdf “The Year in Music and Touring: '08” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
  58. ^ “The Billboard Rhythmic Songs – 2007 Year End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  59. ^ “Spain Year End Chart 2008” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  60. ^ “Bestenlisten – 00er-Single”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  61. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  62. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  63. ^ “The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2010.
  65. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2010.
  66. ^ “Forårets guld- og platincertificeringer” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Nelly Furtado – Say It Right” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  68. ^ “InfoDisc: Les Singles les plus Vendus en 2007”. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Nelly Furtado” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  70. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Nelly Furtado; 'Say It Right')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2010.
  71. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  72. ^ “IFPI Norsk platebransje – Trofeer”. IFPI Norway. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2013.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Nelly Furtado – Say It Right”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  74. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2007” (PDF). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2013.
  75. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Say It Right')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2007.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Nelly Furtado – Say It Right” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Say It Right vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  77. ^ Grein, Paul. “Week Ending Aug. 2, 2009: Not Since "Double Fantasy". Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Nelly Furtado – Say It Right” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Là 1 trong 11 quan chấp hành của Fatui với danh hiệu là Bác sĩ hoặc Giáo sư
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi