Schwäbisch Hall (huyện)

Schwäbisch Hall

Bản đồ của Baden-Württemberg với huyện Schwäbisch Hall
Bang Baden-Württemberg
Vùng hành chính Stuttgart
Vùng Heilbronn-Franken
Thủ phủ Schwäbisch Hall
Diện tích 1.484,03 km²
Dân số 188.062 (2002)
Mật độ 127 /km²
Mã biển số xe SHA
Trang mạng landkreis-schwaebisch-hall

Schwäbisch Hall là một huyện (Landkreis) ở đông bắc bang Baden-Württemberg, Đức. Đô thị này có diện tích km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là người. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Main-Tauber, the Bavarian district Ansbach, Ostalbkreis, Rems-MurrHohenlohe.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này có lịch sử từ Oberamt Schwäbisch Hall, một đơn vị được lập năm 1803, khi thành phố Schwäbisch Hall trở thành lãnh thổ của Württemberg. Sau nhiều thay đổi nhỏ, đơn vị này đã được chuyển thành huyện vào năm 1938. Vào năm 1973 đơn vị này đã được sáp nhập vào huyện Crailsheim và khu vực xung quanh Gaildorf, lúc đó thuộc huyện bị giải thể Backnang.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai sông JagstKocher, chi lưu của Neckar, chảy qua huyện. Cảnh quan ở huyện này có đồng bằng Hohenlohe (Hohenloher Ebene), các đồi rừng Swabia-Franconia (Schwäbisch-Fränkischen Waldberge) và Frankenhöhe.

Kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này có đối tác là huyện Delitzsch ở bang tự do Sachsen và đô thị Zamość của Ba Lan.

Huy hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Coat of arms Huy hiệu của huyện có đồng xu ở trên (thành phố Schwäbisch Hall đã từng là một đô thị đúc tiền quan trọng). Bên dưới là hai móc lấy từ huy hiệu của huyện Crailsheim cũng như từ thành phố Gaildorf. Khu vực trắng đen lấy từ huy hiệu của triều đại Hohenzollern, một triều đại đã cai trị khu vực này trong lịch sử.

Xã và thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]
Thị trấn
  1. Crailsheim
  2. Gaildorf
  3. Gerabronn
  4. Ilshofen
  5. Kirchberg an der Jagst
  6. Langenburg
  7. Schrozberg
  8. Schwäbisch Hall
  9. Vellberg
  1. Blaufelden
  2. Braunsbach
  3. Bühlertann
  4. Bühlerzell
  5. Fichtenau
  6. Fichtenberg
  7. Frankenhardt
  8. Kreßberg
  9. Mainhardt
  10. Michelbach an der Bilz
  11. Michelfeld
  1. Oberrot
  2. Obersontheim
  3. Rosengarten
  4. Rot am See
  5. Satteldorf
  6. Stimpfach
  7. Sulzbach-Laufen
  8. Untermünkheim
  9. Wallhausen
  10. Wolpertshausen

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sách Vẻ đẹp của những điều còn lại
Sách Vẻ đẹp của những điều còn lại
Tôi cảm nhận điều này sâu sắc nhất khi nhìn một xác chết, một khoang rỗng đã cạn kiệt sinh lực, nguồn lực mà chắc chắn đã chuyển sang tồn tại đâu đó.
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Download anime Azur Lane Vietsub
Download anime Azur Lane Vietsub
Một hải quân kỳ lạ với một sức mạnh lớn dưới cái tên là Siren đã bất ngờ xuất hiện
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập