Schweinfurt | |
---|---|
Quốc gia | Đức |
Bang | Bayern |
Vùng hành chính | Lower Franconia |
Huyện | Quận đô thị |
Chính quyền | |
• Đại thị trưởng | Gudrun Grieser (CSU) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 35,71 km2 (1,379 mi2) |
Độ cao cực đại | 343 m (1,125 ft) |
Độ cao cực tiểu | 202 m (663 ft) |
Dân số (ngày 31 tháng 12 năm 2006) | |
• Tổng cộng | 53.970 |
• Mật độ | 15/km2 (39/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+02:00) |
Mã bưu chính | 97401–97424 |
Mã vùng | 09721 |
Biển số xe | SW |
Thành phố kết nghĩa | North Lanarkshire, Châteaudun, Seinäjoki, Lutsk, Tarija |
Website | www.schweinfurt.de |
Imperial City of Schweinfurt
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1254–1803 | |||||||||
Vị thế | Thành phố hoàng gia tự do của Đế quốc La Mã Thần thánh | ||||||||
Thủ đô | Schweinfurt | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Republic | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Middle Ages | ||||||||
• Founded | before 791 | ||||||||
• Gained Reichsfreiheit | 1254 | ||||||||
• Joined Swabian League | 1386 | ||||||||
• Joined Franconian Circle | 1500 | ||||||||
• Mediatised to Bavaria | 1803 | ||||||||
|
Schweinfurt là một thành phố dưới thung lũng Lower Franconia vùng Bayern của Đức nằm về phía bên phải của dải đất thuộc con sông Main, với rất nhiều cây cầu bắc qua sông và cách 27 km về phía tây bắc của Würzburg.
Tư liệu đầu tiên về thành phố được ghi nhận là năm 792, mặc dù cũng có tài liệu ghi là năm 740 trong một thoả thuận gọi là Trang trại Suinfurde đã đề cập đến. Trong thế kỷ thứ 10 Schweinfurt là thuộc sở hữu của một Bá tước. Lịch sử gần đây có nhắc đến Henry của Schweinfurt (Bavaria) và Judith, người đã cưới và trở thành vợ của Bohemia.
Năm 1810, Schweinfurt đã được mua lại bởi Đại công quốc Würzburg.
Năm | Dân số |
---|---|
1939 | 49,302 |
1950 | 46,128 |
1961 | 56,923 |
1970 | 58,446 |
1987 | 51,962 |
2002 | 54,670 |
2004 | 54,467 |
2006 | 53,970 |