Shin Se-kyung

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Shin.
Shin Se-kyung
Shin Se-kyung vào tháng 1 năm 2024
SinhShin Se-kyung
29 tháng 7, 1990 (34 tuổi)
Yangcheon-gu, Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Chung-Ang
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ, Người mẫu
Năm hoạt động1998-nay
Người đại diệnEDAM Entertainment
Chiều cao1,66 m (5 ft 5+12 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
신세경
Hanja
申世景
Romaja quốc ngữSin Se-gyeong
McCune–ReischauerShin Segyŏng
Hán-ViệtThân Thế Cảnh

Shin Se-kyung (Hangul: 신세경, Hanja: 申世景, Hán Việt: Thân Thế Cảnh, sinh ngày 29 tháng 7 năm 1990) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Shin Se-kyung bắt đầu sự nghiệp giải trí vào năm 1998 khi 8 tuổi, làm người mẫu kiêm ca sĩ và xuất hiện trên hình bìa poster Seo Tai-ji cho album solo đầu tay của ca sĩ mang tên Take Five,[1][2] sau đó, bắt đầu theo đuổi nghề diễn viên và sự nghiệp diễn xuất có bước đột phá khi tham gia phim sitcom Gia đình là số một vào năm 2009. Khán giả biết đến Shin với các vai diễn trong các phim điện ảnh và phim truyền hình như HindsightDeep Rooted Tree.

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
2004 My Little Bride Hye-won
2006 Cinderella Hyeon-su
2009 Five Senses of Eros Shin Su-jeong segment "Believe in the Moment"
2010 Acoustic Se-kyung segment "Broccoli"
2011 Hindsight Jo Se-bin
2012 R2B: Return to Base Yoo Se-young
2014 Tazza: The Hidden Card Heo Mi-na
2017 The Preparation Teacher
2022 Another Record herself Documentary film Showbox KT Season

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Số tập Kênh
2004 The Land teenage Choi See SBS
2009 Nữ hoàng Seondeok teenage Princess Cheonmyeong MBC
High Kick Through the Roof Shin Se-kyung MBC
2011 Deep Rooted Tree So-yi/Dam SBS
2012 Gia đình là số một (phần 3) Se-kyung
(khách mời, tập 75)
MBC
Fashion King Lee Ga-young SBS
Gia đình chồng tôi Shin Se-kyung
(khách mời, tập 49)
KBS2
2013 Khi đàn ông yêu Seo Mi-do MBC
2014 Người sắt - Blade Man Son Se-dong KBS2
2015 Cặp đôi ngoại cảm - The Girl Who Sees Smells Oh Cho Rim, Choi So Eun 16 SBS
2015 Six Flying Dragons Boon-Yi SBS
2017 Bride of the Water God So-ah tvN
2017-2018 Black Knight: The Man Who Guards Me Jung Hae-ra KBS
2019 Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung (신입사관 구해령)[3] Goo Hae Ryung 32 MBC
2020 Run on Oh Mi Joo 16 JTBC
2023 Arthdal Chronicles 2 Tan-ya tvN

Chương trình khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Kênh Ghi chú
2010 I'm Real: Shin Se-kyung QTV
2011 Infinite Challenge MBC Guest, episodes 269-270
Running Man SBS Guest, episodes 57-58
2012 Running Man SBS Guest, episode 103
2015 Running Man SBS Guest, episode 241

Music video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Nghệ sĩ
1999 "MCMXCIX" 1999 대한민국
2010 "Don't Say Anything" BlueBrand

Giải thưởng và Đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Hạng mục Đề cử Kết quả
2009 MBC Entertainment Awards Best New Actress High Kick Through the Roof Đoạt giải
Best Couple Award in a Comedy/Sitcom with Yoon Shi-yoon Đoạt giải
2010 4th Mnet 20's Choice Awards 20's Most Influential Star Đoạt giải
46th Baeksang Arts Awards Best New Actress (TV) High Kick Through the Roof Đề cử
2011 15th Puchon International Fantastic Film Festival Fantasia Award Đoạt giải
4th Style Icon Awards New Icon Award Đoạt giải
48th Grand Bell Awards Best New Actress Hindsight Đề cử
32nd Blue Dragon Film Awards Best New Actress Đề cử
12th Korea Visual Arts Festival Photogenic Award, TV category Deep Rooted Tree Đoạt giải
SBS Drama Awards Excellence Award, Actress in a Drama Special Đoạt giải
2012 6th Mnet 20's Choice Awards 20's Female Drama Star Đề cử
7th Seoul International Drama Awards Outstanding Korean Actress Đề cử
5th Korea Drama Awards Top Excellence Award, Actress Fashion King Đề cử
SBS Drama Awards Top Excellence Award, Actress in a Miniseries Đề cử
2013 MBC Drama Awards Excellence Award, Actress in a Miniseries When a Man Falls in Love Đoạt giải
2014 35th Blue Dragon Film Awards Popular Star Award Tazza: The Hidden Card Đoạt giải
KBS Drama Awards Excellence Award, Actress in a Miniseries Blade Man Đề cử

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ '겁 없는' 17세 호러퀸 신세경. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 4 tháng 8 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Kim, Tae-jong (ngày 31 tháng 5 năm 2006). “Summer for Horror Film Buffs”. The Korea Times via Hancinema. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Kasey, Moore. 'Rookie Historian Goo Hae Ryung' Season 1 Coming to Netflix Weekly in July 2019”. What's on Netflix.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan