Similiparma hermani

Similiparma hermani
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Similiparma
Loài (species)S. hermani
Danh pháp hai phần
Similiparma hermani
(Steindachner, 1887)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Glyphisodon hermani Steindachner, 1877

Similiparma hermani là một loài cá biển thuộc chi Similiparma trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1887.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được đặt theo tên của Lieut. Herman (không rõ tên riêng), người đã thu thập mẫu định danh của loài cá này từ Cabo Verde trong chuyến đi đến Congo.[1]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù từ lâu được công nhận là một chi hợp lệ, Kottelat (2013) lại xem Similiparma là một danh pháp đồng nghĩa của chi Chrysiptera mà không giải thích, kéo theo S. hermani là đồng nghĩa của Chrysiptera unimaculata, có lẽ dựa vào một lỗi đánh máy trong quyển Damselfishes of the World của Allen (1991), vì cũng trong quyển sách đó, Allen vẫn công nhận tính hợp lệ của SimiliparmaS. hermani.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

S. hermani là một loài đặc hữu của đảo quốc Cabo Verde. Loài này sống gần những rạn san hô ở độ sâu đến ít nhất là 20 m.[3]

S. hermani có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 19 cm. Cá trưởng thành có màu nâu sẫm ngoại trừ vây đuôi có màu trắng nổi bật, trong khi cá con lại có màu sắc tươi sáng hơn: đỉnh đầu, các tia gai vây lưng, vùng lưng và một phần thân trên màu xanh lam sáng, phần cơ thể còn lại màu vàng tươi lốm đốm những chấm ánh màu tím.[4]

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 17–18; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14; Số tia vây ở vây ngực: 22–23; Số lược mang: 16–18; Số vảy ống đường bên: 22–24.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series OVALENTARIA (Incertae sedis): Family POMACENTRIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Similiparma hermani trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  4. ^ a b K. E. Carpenter; N. D. Angelis biên tập (2018). The living marine resources of the Eastern Central Atlantic. Volume 4: Bony fishes part 2. FAO. tr. 2727. ISBN 978-9251092675.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé