Someone You Loved

"Someone You Loved"
Đĩa đơn của Lewis Capaldi
từ album Breach Divinely Uninspired to a Hellish Extent
Phát hành8 tháng 11 năm 2018 (2018-11-08)
Thu âm2018
Thể loạiPop[1]
Thời lượng3:02
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtTMS
Thứ tự đĩa đơn của Lewis Capaldi
"Grace"
(2018)
"Someone You Loved"
(2018)
"Hold Me While You Wait"
(2019)
Video âm nhạc
"Someone You Loved" trên YouTube

"Someone You Loved" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Scotland Lewis Capaldi nằm trong EP thứ hai của anh, Breach (2018). Bài hát sau đó còn xuất hiện trong album phòng thu đầu tay của Capaldi, Divinely Uninspired to a Hellish Extent (2019). Nó được phát hành vào ngày 8 tháng 11 năm 2018 như là đĩa đơn thứ ba trích từ EP cũng như thứ năm trích từ album bởi Vertigo RecordsUniversal Music Group. "Someone You Loved" được đồng viết lời bởi nam ca sĩ, Samuel Romans với những nhà sản xuất nó Thomas Barnes, Peter Kelleher và Benjamin Kohn thuộc đội sản xuất TMS. Đây là một bản pop ballad mang nội dung đề cập đến cảm giác thương tiếc của một người đàn ông trước sự ra đi của người yêu cũ, trong đó anh muốn nhắn nhủ với cô về việc nhớ cảm giác hạnh phúc khi cả hai còn bên nhau. "Someone You Loved" là một trong bốn tác phẩm được TMS thực hiện cho Divinely Uninspired to a Hellish Extent, bên cạnh "Hold Me While You Wait", "Forever" và "Before You Go".

Sau khi phát hành, "Someone You Loved" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu sâu lắng, chất giọng của Capaldi và quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Grammy lần thứ 62giải BRIT năm 2020 ở hạng mục Bài hát của năm. "Someone You Loved" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Ireland và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều khu vực bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường nổi bật như Úc, Bỉ, Ý, New Zealand, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên trong sự nghiệp của Capaldi và là một trong những tác phẩm mất nhiều thời gian để vươn đến ngôi vị trí đầu bảng nhất tại đây, với 24 tuần.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được phát hành cho "Someone You Loved", trong đó phiên bản đầu tiên được đạo diễn Phil Beastall với sự tham gia diễn xuất của người anh họ của nam ca sĩ Peter Capaldi, trong vai một người đàn ông đã hiến tặng trái tim của người vợ quá cố cho một người mẹ trẻ, bên cạnh một video khác với những cảnh Capaldi lang thang trên đường sau khi người yêu qua đời, trong khi bạn bè và mọi người cố gắng ngăn anh đuổi theo cô. Để quảng bá bài hát, Capaldi đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, The Late Show with Stephen Colbert, The Late Late Show with James Corden, Today, The Tonight Show Starring Jimmy FallonLễ hội Glastonbury năm 2019, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, "Someone You Loved" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Alicia Keys, Jonas Brothers, James Bay, Charlie Puth, Camila CabelloConor Maynard.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[71] 5× Bạch kim 350.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[72] Bạch kim 30.000double-dagger
Bỉ (BEA)[73] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Canada (Music Canada)[74] 5× Bạch kim 400.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[75] Bạch kim 90.000double-dagger
Pháp (SNEP)[76] Bạch kim 200.000double-dagger
Đức (BVMI)[77] Bạch kim 300.000double-dagger
Ý (FIMI)[78] 3× Bạch kim 150.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[79] 3× Bạch kim 90.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[80] Bạch kim 60.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[81] Bạch kim 20.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[82] Bạch kim 10.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[83] Bạch kim 40.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[84] 4× Bạch kim 2.400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[85] Bạch kim 1.000.000double-dagger
Streaming
Thụy Điển (GLF)[86] 3× Bạch kim 24.000.000dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Vương quốc Anh 8 tháng 11 năm 2018 Virgin [87]
Hoa Kỳ 16 tháng 4 năm 2019 Contemporary hit radio
[88]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Lewis Capaldi's 'Someone You Loved' Hits No. 1 on Billboard Hot 100”. www.billboard.com.
  2. ^ "Australian-charts.com – Lewis Capaldi – Someone You Loved" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ "Austriancharts.at – Lewis Capaldi – Someone You Loved" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ "Ultratop.be – Lewis Capaldi – Someone You Loved" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ "Ultratop.be – Lewis Capaldi – Someone You Loved" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Ranking: 14/10/2019 - 18/10/2019” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  9. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 21. týden 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “Track Top-40 Uge 42, 2019”. Hitlisten. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  14. ^ "Lewis Capaldi: Someone You Loved" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  15. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles (téléchargement + streaming) – SNEP (Week 21, 2019)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  16. ^ “Lewis Capaldi - Someone You Loved” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  19. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019.
  20. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 21” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  21. ^ “Mūzikas patēriņa topa 45.nedēļa” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. ngày 8 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – week 25, 2019" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Lewis Capaldi – Someone You Loved" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
  25. ^ “Singel 2019-W42”. VG-lista. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  26. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  27. ^ "Portuguesecharts.com – Lewis Capaldi – Someone You Loved" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
  28. ^ “Airplay 100 – 22 decembrie 2019”. Media Forest (bằng tiếng Romania). Kiss FM. ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  30. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2019. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 34. týden 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
  32. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  33. ^ “Top 100 Canciones: Semana 43”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  34. ^ “Veckolista Singlar, vecka 45”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  35. ^ "Swisscharts.com – Lewis Capaldi – Someone You Loved" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
  36. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019.
  37. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  38. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  39. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  40. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
  41. ^ "Lewis Capaldi Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  42. ^ “Top 100 Songs”. Rolling Stone. ngày 18 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ “ARIA End of Year Singles Chart 2019”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  44. ^ “Jahreshitparade Singles 2019”. austriancharts.at. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  45. ^ “Jaaroverzichten 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  46. ^ “Rapports Annuels 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  47. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  48. ^ “Track Top-100 2019” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  49. ^ “Top 100 Jahrescharts 2019”. mtv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  50. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2019” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  51. ^ “Stream Top 100 - darabszám alapján - 2019” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  52. ^ White, Jack (ngày 9 tháng 1 năm 2020). “Ireland's Official Top 50 biggest songs of 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  53. ^ “Top of the Music FIMI/GfK 2019: Un anno con la musica Italiana” (Download the attachment and open the Singoli file) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  54. ^ “Digitālās Mūzikas Tops 2019” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  55. ^ “Chart Anual monitorLATINO 2019 Mexico General”. Monitor Latino. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  56. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2019”. Dutch Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  57. ^ “Jaaroverzichten – Single 2019”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
  58. ^ “Top Selling Singles of 2019”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  59. ^ “Årslister Topplista singel 2019” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norge. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  60. ^ “Airplay 100 – Top of the Year 2019” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  61. ^ “SloTop50 – Letne lestvice” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  62. ^ “Årslista Singlar, 2019”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  63. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2019”. hitparade.ch. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  64. ^ Copsey, Rob (ngày 1 tháng 1 năm 2019). “The Official Top 40 biggest songs of 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  65. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  66. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  67. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  68. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
  69. ^ “Pop Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  70. ^ Copsey, Rob (ngày 11 tháng 12 năm 2019). “The UK's Official Top 100 biggest songs of the decade”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  71. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  73. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2019” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2019.
  77. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Lewis Capaldi; 'Someone You Loved')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Someone You Loved" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  80. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  81. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  82. ^ “Portuguesecharts.com – Singles Top 100 (51/2019)”. Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  83. ^ “Someone You Loved – Lewis Capaldi”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Someone You Loved vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  85. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Lewis Capaldi – Someone You Loved” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  86. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  87. ^ “Someone You Loved – Single by Lewis Capaldi”. Apple Music. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
  88. ^ “Top 40/M Future Releases - Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates”. All Access. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Ponyo thực chất là một bộ phim kể về chuyến phiêu lưu đến thế giới bên kia sau khi ch.ết của hai mẹ con Sosuke và Ponyo chính là tác nhân gây nên trận Tsunami hủy diệt ấy.
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước