Sorex dispar

Sorex dispar
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Soricomorpha
Họ (familia)Soricidae
Chi (genus)Sorex
Loài (species)S. dispar
Danh pháp hai phần
Sorex dispar
Batchelder, 1911[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Sorex gaspensis (Anthony & Goodwin, 1924)

Sorex dispar là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Batchelder mô tả năm 1911.[2] Loài chuột chù nhỏ Bắc Mỹ này được tìm thấy ở Atlantic CanadaĐông Bắc Hoa Kỳ. Bộ lông có màu xám đá với mõm nhọn, đuôi dài và phần dưới nhạt hơn. Chúng được tìm thấy trên các sườn đá ở các khu vực miền núi dọc theo bờ biển Đại Tây Dương từ Bán đảo Gaspé, Quebec, và Đảo Cape Breton, Nova Scotia, ở phía bắc Georgia. Chúng ăn côn trùng và nhện. Động vật ăn thịt bao gồm các loài chim ưng, và rắn.

Đặc điểm vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuột chù đuôi dài có màu nhỏ, mảnh, màu đen đến màu xám, và có đuôi dài. Chiều dài trung bình của nó, bao gồm cả chiều dài đuôi, là 119,5 mm. Chiều dài đầu và thân có thể là 48 đến 79 mm. Chiều dài đuôi, trung bình từ 80 đến 90% chiều dài thân, dao động từ 46 đến 67 mm. Chuột chù đuôi dài có chiều dài chân sau 12–1 mm và có thể có tổng trọng lượng cơ thể từ 3,1 đến 8,3 g. Đuôi có lông với mái tóc mờ nhạt. Ở những con chuột đuôi dài lớn hơn, một sợi tóc từ đuôi có thể được trưng bày. Chuột chù đuôi dài có mõm dài và thon với bộ râu dài từ 22 đến 23 mm.[3] Bộ lông về mùa hè là màu xám đá với phần bên của cơ thể nhẹ hơn so với phần lưng.[4][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Whittaker, J.C., Hammerson, G., Master, L. & Norris, S.J. (2008). Sorex dispar. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Sorex dispar”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Richmond, Neil; William, Grimm (tháng 4 năm 1950). “Ecology and Distribution of the Shrew Sorex Dispar in Pennsylvania”. Ecological Society of America. 31 (2): 279–282. doi:10.2307/1932392. JSTOR 1932392.
  4. ^ Gordon, Kirkland (1981). “Sorex Dispar and Sorex Gaspensis”. Mammalian Species (155): 1–4. doi:10.2307/3503803. JSTOR 3503803.
  5. ^ Alden, Peter; Philip, Richard; Burt, William Henry (1987). Peterson First Guide to Mammals of North America. Boston: Houghton Mifflin. tr. 366–367.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Sorex dispar tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Review phim “No Time to Die”- bom tấn không thể bỏ lỡ
Review phim “No Time to Die”- bom tấn không thể bỏ lỡ
Sự trở lại của James Bond một lần nữa xứng đáng vị thế đứng đầu về phim hành động cũng như thần thái và phong độ của nam tài tử Daniel Craig là bất tử
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm