Sugomel nigrum

Sugomel nigrum
Chim trống ở Jacaranda
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Meliphagidae
Chi (genus)Sugomel
Mathews, 1922
Loài (species)S. nigrum
Danh pháp hai phần
Sugomel nigrum
(Gould, 1838)
      Phân bố của chim ăn mật đen
      Phân bố của chim ăn mật đen
Danh pháp đồng nghĩa

Myzomela nigra Gould, 1838
Certhionyx niger (Gould, 1838) Salomonsen, 1967

Sugomel niger

Sugomel nigrum là một loài chim trong họ Meliphagidae.[2] Đây là loài duy nhất trong chi Sugomel. Đây là loài dị hình giới tính, con trống có lông màu đen và trắng còn con mái có màu nâu xám lốm đốm, chim non có màu lông giống chim mái. Đây loài là loài đặc hữu của Úc, và có phạm vi phân bố rộng rãi trên khắp các khu vực khô cằn của châu lục này, qua rừng mở và vùng cây bụi, đặc biệt là ở những nơi có bụi cây emu và các loài liên quan hiện diện. Chúng ăn mật hoa, và có mỏ cong dài để đưa mỏ tận đáy của hoa hình ống như những bụi cây emu. Chúng cũng bắt côn trùng khi đang bay, và thường xuyên ăn đóm tàn lửa trại.

Là một loài chim ăn mật hoa, loài chim này có mỏ cong dài để có thể với tới gốc của những bông hoa hình ống như những bông hoa của bụi cây emu. Loài này cũng bắt côn trùng trong không trung, và thường xuyên ăn tro bỏ lại trong lửa trại. Tổ có hình cốc được xây trong dĩa của những cây nhỏ hoặc cây bụi. Con trống bay vút lên và hót trong mùa giao phối, nhưng đóng góp rất ít vào việc xây tổ hoặc ấp trứng, mỗi tổ hai đến ba quả trứng. Cả chim bố và chim mẹ đều cùng nuôi và chăm sóc chim non. Trong khi dân số dường như đang giảm, số lượng đủ lớn và phổ biến rộng rãi nên loài này được coi là loài ít quan tâm trong Sách đỏ các loài có nguy cơ tuyệt chủng của Liên minh Bảo tồn Quốc tế (IUCN).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Sugomel nigrum. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2016. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc