Altingia chinensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Magnoliophyta |
Lớp (class) | Magnoliopsida |
Bộ (ordo) | Saxifragales |
Họ (familia) | Altingiaceae |
Chi (genus) | Altingia |
Loài (species) | A. chinensis |
Danh pháp hai phần | |
Altingia chinensis (Champ. ex Benth.) Oliv. ex Hance, 1873 |
Tẩm (danh pháp hai phần: Altingia chinensis) còn có tên khác là an tiên trung quốc, tầm thụ, tô hạp trung hoa, là một loài thực vật thuộc họ Tô hạp (Altingiaceae).
Cây gỗ lớn, cao 25 – 35 m. Lá đơn, mọc cách, hình trứng ngược, cỡ 8 – 12 x 4 – 5,5 cm, chóp lá tù, gốc lá hình nêm; gân bên 7 – 10 đôi, vấn hợp ở gần mép; cuống lá dài 8 – 13 mm. Hoa đơn tính. Hoa đực chụm thành cụm đuôi sóc, không có bao hoa, nhị nhiều và có chỉ nhị rất ngắn. Khoảng 20 – 50 hoa cái tập hợp thành cụm hoa đầu. Bầu 2 ô, chứa nhiều noãn, vòi dài 3 – 4 mm. Cụm quả hình cầu, đường kính 1,7 – 2,5 cm. Quả nang, nứt lưng thành 2 mảnh. Hạt nhiều, màu nâu vàng, bóng láng.
Cây mọc rải rác trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao 500 – 1700 m. Cây tái sinh bằng hạt.