Tamale | |
---|---|
Vị trí ở Ghana | |
Tọa độ: 09°24′27″B 00°51′12″T / 9,4075°B 0,85333°T | |
Quốc gia | Ghana |
Vùng | Vùng Bắc |
Huyện | Tamale Metropolitan Area |
Chính quyền | |
• Kiểu | Hội đồng-thị trưởng |
• Thị trưởng | Alhaji Haruna Friday |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 750 km2 (289,58 mi2) |
Độ cao | 151 m (495 ft) |
Dân số [2] | |
• Tổng cộng | 360,579 ('07 est.) |
• Mật độ | 480,77/km2 (1.245,18/mi2) |
Múi giờ | UTC±0 |
Thành phố kết nghĩa | Louisville, Fada N'gourma, Niamey |
Website | http://www.tamale.ghanadistricts.gov.gh |
Tamale là một thành phố Ghana, thuộc vùng Bắc Ghana. Dân số ước tính năm 2007 là 390.730 người, là thành phố lớn thứ ba quốc gia này, sau thủ đô Accra và Kumasi. Thành phố có cự ly 600 km về phía bắc Accra.[3] Dân cư chủ yếu là người Dagomba nói tiếng Dagbani và theo đạo Hồi, trong thành phố có nhiều nhà thờ Hồi giáo.
Tamale có khí hậu xavan.
Dữ liệu khí hậu của Tamale | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 40.0 (104.0) |
41.5 (106.7) |
42.7 (108.9) |
42.8 (109.0) |
40.2 (104.4) |
37.8 (100.0) |
35.6 (96.1) |
35.4 (95.7) |
34.8 (94.6) |
38.2 (100.8) |
39.2 (102.6) |
38.6 (101.5) |
42.8 (109.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 35.4 (95.7) |
36.9 (98.4) |
37.1 (98.8) |
35.4 (95.7) |
33.6 (92.5) |
31.1 (88.0) |
29.8 (85.6) |
29.2 (84.6) |
29.9 (85.8) |
32.2 (90.0) |
34.8 (94.6) |
34.9 (94.8) |
33.4 (92.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 27.9 (82.2) |
30.1 (86.2) |
30.9 (87.6) |
29.8 (85.6) |
28.6 (83.5) |
26.8 (80.2) |
26.0 (78.8) |
25.8 (78.4) |
25.9 (78.6) |
27.3 (81.1) |
28.2 (82.8) |
27.5 (81.5) |
27.9 (82.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 20.4 (68.7) |
22.8 (73.0) |
24.6 (76.3) |
24.6 (76.3) |
23.6 (74.5) |
22.5 (72.5) |
22.1 (71.8) |
21.9 (71.4) |
21.8 (71.2) |
21.9 (71.4) |
21.6 (70.9) |
20.3 (68.5) |
22.3 (72.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 15.0 (59.0) |
16.1 (61.0) |
18.9 (66.0) |
19.4 (66.9) |
18.9 (66.0) |
18.9 (66.0) |
18.3 (64.9) |
18.9 (66.0) |
18.9 (66.0) |
18.9 (66.0) |
16.1 (61.0) |
13.9 (57.0) |
13.9 (57.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 4 (0.2) |
12 (0.5) |
48 (1.9) |
88 (3.5) |
112 (4.4) |
146 (5.7) |
142 (5.6) |
198 (7.8) |
231 (9.1) |
92 (3.6) |
14 (0.6) |
3 (0.1) |
1.090 (42.9) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.3 mm) | 1 | 1 | 4 | 7 | 10 | 12 | 13 | 15 | 19 | 12 | 2 | 1 | 97 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 27 | 32 | 45 | 61 | 70 | 77 | 80 | 79 | 80 | 74 | 59 | 40 | 60 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 266.6 | 237.3 | 251.1 | 231.0 | 248.0 | 204.0 | 161.2 | 139.5 | 156.0 | 260.4 | 282.0 | 272.8 | 2.709,9 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 8.6 | 8.4 | 8.1 | 7.7 | 8.0 | 6.8 | 5.2 | 4.5 | 5.2 | 8.4 | 9.4 | 8.8 | 7.4 |
Nguồn: Deutscher Wetterdienst[4] |
Tamale kết nghĩa với: