Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mina Tanaka | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 28 tháng 4, 1994 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Ubon Ratchathani, Thái Lan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,64 m (5 ft 4+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Forward | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | INAC Kobe Leonessa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2011 | NTV Tokyo Verdy Beleza | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2019 | NTV Tokyo Verdy Beleza | 153 | (98) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2020– | INAC Kobe Leonessa | 8 | (13) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2021 | → Bayer Leverkusen (Mươn) | 10 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2010 | Japan U-17 | 3 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2012 | Japan U-20 | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2013– | Japan | 54 | (25) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
Mina Tanaka (田中 美 南, Tanaka Mina, sinh ngày 28 tháng 4 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá nữ người Nhật gốc Thái đang chơi ở vị trí tiền đạo cho Bayer Leverkusen (cho mượn từ INAC Kobe Leonessa) và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản.
Tanaka sinh ra tại Thái Lan vào ngày 28 tháng 4 năm 1994.Vào ngày 14 tháng 8, cô ghi bàn thắng đầu tiên trong chiến thắng 5–0 trên sân nhà trước Fukuoka J. Anclas[1][2]. Cô đã trở thành Vua phá lưới trong năm 2016 và 2017.
Năm 2020, Tanaka ký hợp đồng với INAC Kobe Leonessa. Sau khi giải đấu bị hoãn hai tháng do đại dịch COVID-19[3][4]
Vào ngày 8 tháng 3, cô có trận ra mắt cho Nhật Bản và ghi bàn thắng đầu tiên trong trận thua 2-1 trước Đức ở Algarve Cup 2013. Năm 2018, cô thi đấu tại Asian Cup 2018 và Nhật Bản giành chức vô địch. Cô đã đấu 35 trận và ghi 14 bàn cho Nhật Bản.[5][6]
Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2013 | 4 | 1 |
2014 | 0 | 0 |
2015 | 2 | 0 |
2016 | 0 | 0 |
2017 | 14 | 5 |
Tổng cộng | 20 | 6 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 8 tháng 3 năm 2013 | Sân vận động Thành phố Bela Vista, Parchal, Bồ Đào Nha | Đức | 1–1 | 1–2 | Cúp Algarve 2013 |
2 | 9 tháng 4 năm 2017 | Sân vận động Egao Kenkō, Kumamoto, Nhật Bản | Costa Rica | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
3 | 27 tháng 7 năm 2017 | Sân vận động SDCCU, San Diego, Hoa Kỳ | Úc | 1–0 | 2–4 | Tournament of Nations 2017 |
4 | 22 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Công viên Thể thao Minami Nagano, Nagano, Nhật Bản | Thụy Sĩ | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
5 | 8 tháng 12 năm 2017 | Fukuda Denshi Arena, Chiba, Nhật Bản | Hàn Quốc | 1–0 | 3–2 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2017 |
6 | 11 tháng 12 năm 2017 | Trung Quốc | 1–0 | 1–0 | ||
7 | 1 tháng 4 năm 2018 | Sân vận động Transcosmos Nagasaki, Isahaya, Nhật Bản | Ghana | 1–0 | 7–1 | Giao hữu |
8 | 7 tháng 4 năm 2018 | Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan | Việt Nam | 4–0 | 4–0 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 |
9 | 21 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Gelora Sriwijaya, Palembang, Indonesia | Việt Nam | 4–0 | 7–0 | Đại hội Thể thao châu Á 2018 |
10 | 7–0 | |||||
11 | 11 tháng 12 năm 2019 | Sân vận động chính Asiad Busan, Busan, Hàn Quốc | Đài Bắc Trung Hoa | 2–0 | 9–0 | Cúp bóng đá Đông Á 2019 |
12 | 4–0 | |||||
13 | 8 tháng 4 năm 2021 | Sân vận động Yurtec Sendai, Sendai, Nhật Bản | Paraguay | 7–0 | 7–0 | Giao hữu |
14 | 10 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Edion Hiroshima, Hiroshima, Nhật Bản | Ukraina | 7–0 | 7–0 | |
15 | 13 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Kanseki Tochigi, Utsunomiya, Nhật Bản | México | 2–0 | 5–1 | |
16 | 27 tháng 7 năm 2021 | Sân vận động Miyagi, Rifu, Nhật Bản | Chile | 1–0 | 1–0 | Thế vận hội Mùa hè 2020 |
17 | 30 tháng 7 năm 2021 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | Thụy Điển | 1–1 | 1–3 |