Tanaka lúc nào cũng vật vờ | |
Bìa tập 1 phiên bản tiếng Nhật với hình nhân vật cùng tên là Tanaka. | |
Thể loại | Hài kịch, đời thường |
---|---|
Manga | |
Tác giả | Uda Nozomi |
Nhà xuất bản | Square Enix |
Nhà xuất bản tiếng Việt | Nhà xuất bản Kim Đồng |
Đối tượng | Shōnen |
Tạp chí | Gangan Online |
Đăng tải | 25 tháng 7, 2013[1] – 25 tháng 7, 2019 |
Số tập | 13 |
Anime truyền hình | |
Đạo diễn | Kawatsura Shin'ya |
Kịch bản | Omode Akemu |
Âm nhạc | Mizutani Hiromi |
Hãng phim | Silver Link |
Cấp phép | |
Kênh gốc | Tokyo MX, MBS, HTV, TVA, BS11 |
Phát sóng | 9 tháng 4, 2016 – 25 tháng 6, 2016 |
Số tập | 12 |
OVA | |
Đạo diễn | Kawatsura Shin'ya |
Kịch bản | Omode Akemi |
Âm nhạc | Hiromi Mizutani |
Hãng phim | Silver Link |
Phát hành | 24 tháng 6, 2016 – 22 tháng 7, 2016 |
Số tập | 7 |
Tanaka lúc nào cũng vật vờ (田中くんはいつもけだるげ Tanaka-kun wa Itsumo Kedaruge) là một bộ manga đời thường hài kịch được sáng tác bởi Uda Nozomi. Bộ truyện đăng tải lần đầu trên tạp chí Gangan Online của Square Enix từ năm 2013 đến năm 2019. Phiên bản anime được sản xuất bởi Silver Link được phát sóng từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2016. Manga được Nhà xuất bản Kim Đồng mua bản quyền phát hành tại thị trường Việt Nam vào năm 2022.
Tanaka lúc vào cũng vật vờ được sáng tác bởi Nozomi Uda, đăng dài kỳ trên tạp chí Gangan Online của Square Enix từ tháng 7 năm 2013 và kết thúc vào tháng 7 năm 2019.
Nhà xuất bản Kim Đồng mua bản quyền bộ truyện và phát hành tại thị trường Việt Nam vào năm 2022.[2]
# | Phát hành Tiếng Nhật | Phát hành Tiếng Việt | ||
---|---|---|---|---|
Ngày phát hành | ISBN | Ngày phát hành | ISBN | |
01 | 26 tháng 4, 2014[3] | 978-4-7575-4286-0 | 5 tháng 9, 2022 | 978-604-2-27600-9 |
02 | 22 tháng 7 năm 2014 | 978-4-7575-4354-6 | 19 tháng 9, 2022 | 978-604-2-27601-6 |
03 | 22 tháng 11 năm 2014 | 978-4-7575-4474-1 | 3 tháng 10, 2022 | 978-604-2-27602-3 |
04 | 22 tháng 5 năm 2015 | 978-4-7575-4642-4 | 31 tháng 10, 2022 | 978-604-2-27603-0 |
05 | 21 tháng 11 năm 2015 | 978-4-7575-4796-4 | 14 tháng 11, 2022 | 978-604-2-27604-7 |
06 | 4 tháng 4 năm 2016 | 978-4-7575-4947-0 | 28 tháng 11, 2022 | 978-604-2-27605-4 |
07 | 9 tháng 9 năm 2016 | 978-4-7575-4971-5 | 12 tháng 12, 2022 | 978-604-2-27606-1 |
08 | 22 tháng 4 năm 2017 | 978-4-7575-5317-0 | 26 tháng 12, 2022 | 978-604-2-27607-8 |
09 | 22 tháng 9 năm 2017 | 978-4-7575-5478-8 | 30 tháng 1, 2023 | 978-604-2-27608-5 |
10 | 22 tháng 3 năm 2018 | 978-4-7575-5655-3 | 13 tháng 2, 2023 | 978-604-2-27609-2 |
11 | 21 tháng 9 năm 2018 | 978-4-7575-5846-5 | 27 tháng 2, 2023 | 978-604-2-27610-8 |
12 | 22 tháng 3 năm 2019 | 978-4-7575-6055-0 | 13 tháng 3, 2023 | 978-604-2-27611-5 |
13 | 12 tháng 9 năm 2019 | 978-4-7575-6268-4 | 27 tháng 3, 2023 | 978-604-2-27612-2 |
13.5 | 12 tháng 9, 2019[4] | 978-4-7575-6285-1 | — | — |
STT | Tên tập phim | Ngày phát sóng |
---|---|---|
Tanaka-kun to Ōta-kun (田中くんと太田くん Tanaka-kun và Ohta-kun) | 9 tháng 4 năm 2016 | |
Deshiiri Shigan (弟子入り志願 Xin nhận làm đồ đệ) | 16 tháng 4 năm 2016 | |
Gyappu Shōjo Echizen-san (ギャップ少女越前さん Cô gái đối lập, Echizen-san) | 23 tháng 4 năm 2016 | |
Shiraishi-san no Himitsu ( 白石さんの秘密 Bí mật của Shiraishi-san) | 30 tháng 4 năm 2016 | |
Tanaka-kun no Nichijō (田中くんの日常 Một ngày của Tanaka-kun) | 7 tháng 5 năm 2016 | |
Kazehiki Tanaka-kun ( 風邪ひき田中くん Tanaka-kun bị ốm) | 14 tháng 5 năm 2016 | |
Tanaka-kun no Valentine (田中くんのバレンタイン Ngày Valentine của Tanaka-kun) | 21 tháng 5 năm 2016 | |
Ōta-kun no Junan (太田くんの受難 Thử thách của Ohta-kun) | 28 tháng 5 năm 2016 | |
Wac e Yōkoso" (ワックへようこそ Chào mừng đến với Wac) | 4 tháng 6 năm 2016 | |
Tanaka-kun no Natsu (田中くんの夏 Mùa hè của Tanaka-kun) | 11 tháng 6 năm 2016 | |
Tanaka-kun no Bunkasai (田中くんの文化祭 Lễ hội văn hóa của Tanaka-kun) | 18 tháng 6 năm 2016 | |
Tanaka-kun no Shiawase (田中くんのしあわせ Hạnh phúc của Tanaka-kun) | 25 tháng 6 năm 2016 |
Có những tập phim ngắn với thời lượng 30 giây được đăng trên Twitter.
STT | Tên tập phim | Ngày đăng tải |
---|---|---|
"Tanaka-kun no 1-nichi" (田中くんの1日) | 7 tháng 4 năm 2016 | |
"Pan sōdatsu-sen" (パン争奪戦) | 10 tháng 4 năm 2016 | |
"Tanaka no sōzō" (田中の想像) | 12 tháng 4 năm 2016 | |
"Yume" (夢) | 15 tháng 4 năm 2016 | |
"Pack no ocha" (パックのお茶) | 21 tháng 4 năm 2016 | |
"Mail" (メール) | 23 tháng 4 năm 2016 | |
"Kōji-chū" (工事中) | 25 tháng 4 năm 2016 | |
"Game" (ゲーム) | 28 tháng 4 năm 2016 | |
"Cup men" (カップ麺) | 30 tháng 4 năm 2016 | |
"Ice" (アイス) | 4 tháng 5 năm 2016 | |
"Corn soup" (コーンスープ) | 6 tháng 5 năm 2016 | |
"Tanaka route kensaku" (田中ルート検索) | 8 tháng 5 năm 2016 | |
"Atarashī mochikata" (新しい持ち方) | 12 tháng 5 năm 2016 | |
"Massage" (マッサージ) | 17 tháng 5 năm 2016 | |
"Hitsuji" (ひつじ) | 19 tháng 5 năm 2016 | |
"Rimokon" (リモコン) | 23 tháng 5 năm 2016 | |
"Magic hand" (マジックハンド) | 25 tháng 5 năm 2016 | |
"Purin" (プリン) | 28 tháng 5 năm 2016 | |
"Nidai" (荷台) | 1 tháng 6 năm 2016 | |
"Message" (メッセージ) | 3 tháng 6 năm 2016 | |
"Tag" (タグ) | 6 tháng 6 năm 2016 | |
"Taifū" (台風) | 7 tháng 6 năm 2016 | |
"Sōji" (掃除) | 9 tháng 6 năm 2016 | |
"Kintore" (筋トレ) | 11 tháng 6 năm 2016 | |
"Joshiryoku" (女子力) | 13 tháng 6 năm 2016 | |
"Chabashira" (茶柱) | 15 tháng 6 năm 2016 | |
"Hohaba" (歩幅) | 17 tháng 6 năm 2016 | |
"Toilet" (トイレ) | 20 tháng 6 năm 2016 | |
"Soft ball" (ソフトボール) | 21 tháng 6 năm 2016 | |
"Yume" (夢) | 24 tháng 6 năm 2016 | |
"Chō nōryoku" (超能力) | 25 tháng 6 năm 2016 | |
"Skirt take" (スカート丈) | 27 tháng 6 năm 2016 | |
"Gum" (ガム) | 28 tháng 6 năm 2016 | |
"Gainen" (概念) | 29 tháng 6 năm 2016 | |
"Fukushikikokyū" (腹式呼吸) | 1 tháng 7 năm 2016 |
Bộ truyện ghi nhận bán hơn 1 triệu bản in ở Nhật Bản vào tháng 11 năm 2015.[5] Tập truyện thứ 2 đứng thứ 32 trên bảng xếp hạng manga Oricon trong tuần và tới 27 tháng 7 năm 2014 đã bán được hơn 37,000 bản;[6] tập thứ 3 đứng thứ 16 cùng bảng xếp hạng và tính tới cuối tháng 11 năm 2014, bán được hơn 67,000 bản in,[7] Bộ truyện cũng được xếp vào vị trí thứ 17 trên bảng xếp hạng Kono Manga ga Sugoi![8] và đứng thứ 4 trong cuộc bình chọn Zenkoku Shotenin ga Eranda Osusume Comic năm 2015.[9]