Tapinella atrotomentosa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (phylum) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Basidiomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Tapinellaceae |
Chi (genus) | Tapinella |
Loài (species) | T. atrotomentosa |
Danh pháp hai phần | |
Tapinella atrotomentosa (Batsch) Šutara | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Tapinella atrotomentosa | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm depressed | |
màng bào decurrent | |
thân nấm trần | |
vết bào tử màu buff | |
sinh thái học là saprotrophic | |
khả năng ăn được: inedible |
Tapinella atrotomentosa là một loài nấm trong họ Tapinellaceae của Agaricales. Ban đầu nó được mô tả là Paxillus atrotomentosus bởi nhà tự nhiên học Đức August Batsch, và được đặt tên như ngày nay bởi Šutara vào năm 1992.[2] Nó là loài nấm không ăn được mọc ở các gốc cây bị gãy của loài thông châu Âu và Bắc Mỹ.
Tư liệu liên quan tới Tapinella atrotomentosa tại Wikimedia Commons