Thần kinh bì cánh tay trong

Thần kinh bì cánh tay trong
Sơ đồ các thần kinh bì chi trên phải. Thần kinh bì cánh tay trong: "Medial Brachial Cutan. T1-T2" đánh dấu màu vàng, gần trung tâm bức vẽ
Các thần kinh bì chi trên phải
Latinh n. cutaneus brachii medialis
Từ T1 (bó trong)

Thần kinh bì cánh tay trong (tiếng Anh: medial brachial cutaneous nerve) chi phối cảm giác da ở phía trong-giữacánh tay.

Giải phẫu học

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là nhánh nhỏ nhất của đám rối cánh tay, có nguyên ủy từ bó trong, nhận các sợi từ C8 và T1. Thần kinh đi qua nách, lúc đầu nằm phía sau, sau đó vào phía trong tĩnh mạch nách và nối nhánh với thần kinh gian sườn cánh tay.

Thần kinh đi xuống dọc theo phía trong động mạch cánh tay. Đến giữa cánh tay, thần kinh xuyên qua mạc sâu và được chi phối đến vùng da phía sau 1/3 dưới của cánh tay, mở rộng phạm vi cảm giác đến tận khuỷu tay. Tại khuỷu tay, một số sợi biến mấy trong da ở vị trí trước mỏm lồi cầu trong xương cánh tay và trên mỏm khuỷu.

Thần kinh nối nhánh với nhánh trụ của thần kinh bì cẳng tay trong.

Thuật ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ thần kinh Wrisberg (đặt tên theo Heinrich August Wrisberg) từng được sử dụng để mô tả thần kinh này.[1][2]

Tuy nhiên, thuật ngữ "thần kinh Wrisberg" cũng có thể là nhánh thần kinh trung gian Wrisberg của thần kinh mặt.[3][4][5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này kết hợp văn bản trong phạm vi công cộng từ trang 937 , sách Gray's Anatomy tái bản lần thứ 20 (1918).

  1. ^ Birmingham A (tháng 10 năm 1895). “Nerve of Wrisberg”. J Anat Physiol. 30 (Pt 1): 63–9. PMC 1327743. PMID 17232174.
  2. ^ “The Anterior Divisions - Gray's Anatomy of the Human Body - Yahoo! Education”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ “eMedicine - Facial Nerve Anatomy: Article by Alpen A Patel”.
  4. ^ Fortuna A, La Torre E, Forni C (1972). “The cisternal segment of the nevus intermedius of Wrisberg: an anatomical study under the operating microscope”. Acta Neurochir (Wien). 27 (1): 53–62. doi:10.1007/BF01402173. PMID 4540545.
  5. ^ Masdeu, Joseph C.; Brazis, Paul W. (2007). Localization in clinical neurology. Hagerstwon, MD: Lippincott Williams & Wilkins. tr. 288. ISBN 0-7817-9952-X.
Sách

Hình ảnh bổ sung

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Bất kì một hình ảnh nào xuất hiện trong phim đều có dụng ý của biên kịch
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa