Tiếng Thượng Sorb

Tiếng Thượng Sorb
hornjoserbšćina, hornjoserbsce
Phát âmBản mẫu:IPA-sla
Sử dụng tạiĐức
Khu vựcSachsen
Tổng số người nói13.000
Dân tộcngười Sorb
Phân loạiẤn-Âu
Hệ chữ viếtchữ Latinh (bảng kí tự tiếng Sorb)
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
ngôn ngữ khu vựcSachsen.
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2hsb
ISO 639-3hsb
Glottologuppe1395[1]
Linguasphere53-AAA-bb < 53-AAA-b < 53-AAA-b...-d (phương ngữ: 53-AAA-bba to 53-AAA-bbf)
ELPUpper Sorbian
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Một biển hiệu song ngữ ở Đức; phần dưới là bằng tiếng Thượng Sorb

Tiếng Thượng Sorb (hornjoserbšćina) là một ngôn ngữ thiểu số được nói bởi người SorbĐức trong tỉnh lịch sử Thượng Lusatia, nay là một phần của Sachsen. Nó được nhóm vào nhóm ngôn ngữ Slav Tây, cùng với tiếng Hạ Sorb, tiếng Séc, tiếng Ba Lan, tiếng Slovaktiếng Kashubia. Ước tính có khoảng 20.000 đến 25.000 người nói tiếng Thượng Sorb. Hầu như tất cả những người này sống ở bang Sachsen, chủ yếu ở quận Bautzen (Budyšin). Thành trì của ngôn ngữ là ngôi làng Crostwitz (Chrósćicy) và các đô thị xung quanh, đặc biệt là ở phía tây của nó. Trong khu vực cốt lõi này, tiếng Thượng Sorb vẫn là ngôn ngữ bản địa chiếm ưu thế.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Thượng Sorb”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Šewc-Schuster, Hinc (1984), Gramatika hornjo-serbskeje rěče, Budyšin: Ludowe nakładnistwo Domowina
  • Stone, Gerald (2002), “Sorbian (Upper and Lower)”, trong Comrie, Bernard; Corbett, Greville G. (biên tập), The Slavonic Languages, London and New York: Routledge, tr. 593–685, ISBN 9780415280785
  • Zygis, Marzena (2003), “Phonetic and Phonological Aspects of Slavic Sibilant Fricatives” (PDF), ZAS Papers in Linguistics, 3: 175–213, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2017, truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ điển

[sửa | sửa mã nguồn]

Séc-Sorb và Sorb-Séc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đức-Sorb

[sửa | sửa mã nguồn]

Sorb-Đức

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Nên biết Nika được mọi người xưng tụng là thần mặt trời, nên chưa chắc chắn được năng lực của Nika sẽ liên quan đến mặt trời
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Câu chuyện bắt đầu với việc anh sinh viên Raxkonikov, vì suy nghĩ rằng phải loại trừ những kẻ xấu
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)