Tiểu bộ Quạ

Tiểu bộ Quạ
Ác là châu Âu (Pica pica).
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Tiểu bộ (parvordo)Corvida
Các liên họ

Tiểu bộ Quạ (danh pháp khoa học: "Corvida") theo đề xuất trong phân loại Sibley-Ahlquist là một trong hai "tiểu phân bộ" (parvordo) trong phân bộ Sẻ (Passeri). Thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn có thể đặt nó ở cấp độ phân thứ bộ.

Nghiên cứu gần đây gợi ý rằng nó không phải là một nhánh khác biệt (một nhánh chỉ bao gồm các họ hàng gần gũi nhau mà không chứa thêm gì khác) mà thay vì thế là một cấp tiến hóa. Do vậy, nó bị bỏ qua trong các sắp xếp và xử lý hiện đại, và được thay thế bằng một loạt các liên họ và được coi là các nhánh cơ sở trong phân bộ Passeri.

Người ta đã từng giả định rằng kiểu sinh sản mang tính hợp tác – tồn tại trong nhiều hay phần lớn các thành viên của các họ Maluridae, Meliphagidae (2 họ này nay thuộc Meliphagida), ArtamidaeCorvidae trong số các họ của nhánh này – là đặc trưng phổ biến và phát sinh sau khi đã tách khỏi tổ tiên chung của nhóm này[1]. Nhưng theo các chứng cứ từ phát sinh chủng loài mới cập nhật gần đây thì đặc điểm này là kết quả của tiến hóa song song, có thể là do các thành viên trong phân bộ Passeri thời kỳ ban đầu đã phải cạnh tranh chống lại nhiều loài chim tương tự về mặt sinh thái (chẳng hạn như chim cận dạng sẻ).

Vị trí của các họ thuộc "Corvida"

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây liệt kê, theo trật tự phân loại học, các họ từng được đặt trong "Corvida" theo phân loại Sibley-Ahlquist ở cột bên trái. Cột bên phải chứa các chi tiết về vị trí của chúng trong hệ thống học hiện đại.

Các liên họ CorvoideaMeliphagoidea cũng được đặt ở vị trí cơ sở trong phân bộ Passeri. Tuy nhiên, chúng là các nhóm đủ lớn để có thể coi là các liên họ theo đúng nghĩa của cụm từ này.

Meliphagoidea hiện nay được coi là đủ tách biệt với Corvida, vì thế người tânng cấp lên thành phân thứ bộ Meliphagida.

Họ Vị trí hiện tại
Cinclosomatidae: whipbird và đồng minh Corvida, Cinclosomatoidea
Campephagidae: bách thanh cu cu và triller (ban đầu gộp trong Laniidae) Corvida, Campephagoidea
Neosittidae: sittella Corvida, Neosittoidea
Psophodidae Corvida, Orioloidea
Falcunculidae (gộp trong Pachycephalidae) Corvida, Orioloidea
Vireonidae: vireo Corvida, Orioloidea
Pachycephalidae: bách thanh lưng nâu và đồng minh Corvida, Orioloidea
Oriolidae: vàng anh Corvida, Orioloidea
Turnagridae: piopio Corvida, Orioloidea (nay thuộc Oriolidae)
Artamidae: nhạn rừng, yến quyết và ác là Australia Corvida, Malaconotoidea
Malaconotidae: phường chèo nâu (ban đầu đặt trong Laniidae) Corvida, Malaconotoidea
Prionopidae: bách thanh mũ và bách thanh rừng (ban đầu đặt trong Laniidae, nay thuộc họ Vangidae) Corvida, Malaconotoidea
Vangidae: van-ga Corvida, Malaconotoidea
Dicruridae: chèo bẻo, đớp ruồi vua, đuôi quạt và đồng minh Corvida, Corvoidea
Melampittidae (gộp trong Paradisaeidae) Corvida, Corvoidea
Corcoracidae: quạ chân đỏ cánh trắng và chim tông đồ Corvida, Corvoidea
Paradisaeidae: chim thiên đường Corvida, Corvoidea
Monarchidae (gộp trong Dicruridae) Corvida, Corvoidea
Laniidae: bách thanh Corvida, Corvoidea
Corvidae: quạ Corvida, Corvoidea
Menuridae: chim lia Menurida, gần với Atrichornithidae
Atrichornithidae: chim bụi rậm Menurida, gần với Menuridae
Climacteridae: trèo cây Australia Climacterida, gần với Ptilonorhynchidae
Ptilonorhynchidae: chim lùm cây (bowerbird) Climacterida, gần với Climacteridae
Maluridae: liêu oanh, liêu oanh emuliêu oanh cỏ Meliphagida
Dasyornithidae: mỏ cứng Meliphagida
Pardalotidae: chích hoa mai. Trước đây xếp trong họ Acanthizidae. Meliphagida; Pardalotidae có thể thuộc về Meliphagidae
Meliphagidae: hút mật Australia và đồng minh Meliphagida
Orthonychidae: logrunner Orthonychida, gần với Pomatostomidae
Pomatostomidae: giả hét cao cẳng Australasia Orthonychida, gần với Orthonychidae
Petroicidae: cổ đỏ Australia Passerida, Callaeoidea
Callaeidae: chim yếm thịt New Zealand Passerida, Callaeoidea
Icteridae: sáo đá, chim đen Tân thế giới và vàng anh Tân thế giới Passerida, Passeroidea (dòng dõi chính "hiện đại" nhất trong số chim biết hót)
Irenidae: chim lam Passerida, Passeroidea

Ngoài ra, các họ sau đây hiện thuộc về Corvida, mặc dù trước đây hoặc là không được công nhận, hoặc xếp trong Passerida:

Họ Vị trí trong Sibley-Ahlquist Vị trí hiện đại
Mohouidae Corvida, Mohouoidea
Oreoicidae Passerida (gộp trong Sylviidae) Corvida, Orioloidea
Eulacestomidae Corvida, Orioloidea
Paramythiidae: mổ quả-sẻ ngô và mổ quả mào Passerida (gộp trong Melanocharitidae) Corvida, Orioloidea
Machaerirhynchidae Corvida, Malaconotoidea
Aegithinidae Corvida, Malaconotoidea
Pityriaseidae Corvida, Malaconotoidea
Platysteiridae: mắt yếm Passerida (gộp trong Muscicapidae) Corvida, Malaconotoidea
Rhipiduridae Corvida, Corvoidea
Ifritidae Corvida, Corvoidea

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong cây phát sinh chủng loài dưới đây, vị trí của CinclosomatidaeCampephagidae lấy theo Moyle et al. (2016).[2] Lưu ý rằng kết quả nghiên cứu của Jønsson et al. (2016) và của Aggerback et al. (2014) cũng như Marki et al. (2015) lại cho thấy Cinclosomatidae có quan hệ gần với Falcunculidae/Oreoicidae với độ hỗ trợ mạnh, và cho thấy Campephagidae có quan hệ gần với Malaconotoidea.[3][4][5]

 Corvida 
 Cinclosomatoidea 

Cinclosomatidae

 Campephagoidea 

Campephagidae

 Neosittoidea 

Neosittidae

 Mohouoidea 

Mohouidae

 Orioloidea 

Eulacestomatidae

Psophodidae

Oreoicidae

Falcunculidae

Paramythiidae

Pteruthiidae

Vireonidae

Pachycephalidae

Oriolidae

 Malaconotoidea 

Machaerirhynchidae

Artamidae

Rhagologidae

Aegithinidae

Pityriaseidae

Malaconotidae

Platysteiridae

Vangidae

 Corvoidea 

Dicruridae

Lamproliidae

Rhipiduridae

Ifritidae

Melampittidae

Corcoracidae

Paradisaeidae

Monarchidae

Laniidae

Corvidae

  1. ^ Cockburn A. (1996): Why do so many Australian birds cooperate? Social evolution in the Corvida. Trong: Floyd R.; Sheppard A. & de Barro P. (chủ biên): Frontiers in Population Ecology: 21-42. CSIRO, Melbourne.
  2. ^ Moyle R. G., C. H. Oliveros, M. J. Andersen, P. A. Hosner, B. W. Benz, J. D. Manthey, S. L. Travers, R. M. Brown & B. C. Faircloth (2016). Tectonic collision and uplift of Wallacea triggered the global songbird radiation. Nature Comm. 7(12709).
  3. ^ Jønsson K. A., P. -H. Fabre, J. D. Kennedy, B. G. Holt, M. K. Borregaard, C. Rahbek & J. Fjeldså (2016). A supermatrix phylogeny of corvoid passerine birds (Aves: Corvides). Mol. Phylogenet. Evol. 94(A): 87-94 doi:10.1016/j.ympev.2015.08.020.
  4. ^ Aggerbeck M., J. Fjeldså, L. Christidis, P. -H. Fabre, K. A. Jønsson (2014). Resolving deep lineage divergences in core corvoid passerine birds supports a proto-Papuan island origin. Mol. Phylogenet. Evol. 70: 272-285. doi:10.1016/j.ympev.2013.09.027
  5. ^ Marki P. Z., P. -H. Fabre, K. A. Jønsson, C. Rahbek, J. Fjeldså & J. D. Kennedy (2015). Breeding system evolution influenced the geographic expansion and diversification of the core Corvoidea (Aves: Passeriformes). Evolution 69(7): 1874-1924 doi:10.1111/evo.12695.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Attack on Titan là một bộ truyện có cốt truyện rất hấp dẫn, đừng nên đọc để bảo toàn trải nghiệm tận hưởng bộ truyện nếu bạn chưa đọc truyện.
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
🌳 Review Hà Giang 3N2Đ chỉ với 1,8tr/người ❤️
🌳 Review Hà Giang 3N2Đ chỉ với 1,8tr/người ❤️
Mình chưa từng thấy 1 nơi nào mà nó đẹp tới như vậy,thiên nhiên bao la hùng vĩ với những quả núi xếp lên nhau. Đi cả đoạn đường chỉ có thốt lên là sao có thể đẹp như vậy