Vangidae

Vangidae
Artamella viridis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Phân thứ bộ: Passerida
Họ: Vangidae
Swainson, 1831
Các chi

21 chi, xem trong bài

Các đồng nghĩa

Tephrodornithidae

Vangidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.[1] Trong các phân loại gần đây người ta mở rộng họ Vangidae để bao gồm cả các họ Prionopidae (Prionops), Tephrodornithidae (Megabyas, Bias, HemipusTephrodornis).

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên khoa học Vangidae của họ này bắt nguồn từ vanga, một từ trong tiếng Malagasy để chỉ vanga mỏ cong (Vanga curvirostris)[2]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ: VANGIDAE

Loài trước đây có danh pháp Hypositta perdita hiện tại được xác định là Oxylabes madagascariensis thuộc họ Bernieridae.[3]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn phân tích đa gen của Reddy et al. (2012),[4] Jønsson et al. (2012b, 2016)[5][6] và Fuchs et al. (2012b)[7] cung cấp chứng cứ mạnh cho thấy họ Vangidae như hợp thành trong bài này là đơn ngành. Trong khi vẫn còn khả năng là một vài loài vanga vẫn có thể ẩn nấp trong một số họ khác, nhưng tất cả những gì nghi vấn đã biết đều được thử nghiệm. Sắp xếp hiện tại của các chi dựa theo Reddy et al. (2012)[4] còn sắp xếp trong phạm vi của một vài chi là dựa theo Jønsson et al. (2012b).[5]

Vẫn còn độ chưa chắc chắn về vị trí của Philentoma. Jønsson et al. (2016)[6] coi nó như là nhóm cơ sở chứ không phải là chị - em với phân họ Vanginae. Reddy et al. (2012) đã thử các phân tích thay thế khác nhau và đôi khi thấy Philentoma ở một vị trí khác.[4]

Các nghiên cứu của Yamagishi et al. (2001),[8] Fuchs et al. (2004, 2006b, 2007a),[9][10][11] Moyle et al. (2006b)[12] và Johansson et al. (2008a)[13] giúp làm sáng tỏ mối quan hệ giữa Vangidae với hai họ PlatysteiridaeMalaconotidae.

Một số chi đã di chuyển vòng quanh, chủ yếu là vào hay ra khỏi họ Vangidae. So với xử lý của Dickinson et al. (2003),[14] họ Vangidae nhận chi Prionops từ họ Malaconotidae, MegabyasBias từ họ Platysteiridae, Hemipus từ họ Campephagidae và đặt vào Vangidae ở vị trí không chắc chắn đối với TephrodornisPhilentoma. Chi Tylas trước đây đôi khi được coi là một dạng chào mào, mặc dù đã được Beecher nhận dạng chính xác là thuộc họ Vangidae từ năm 1953,[15] chi Newtonia cũng từng được coi là thuộc Sylvioidea hay Muscicapoidea còn chi Hypositta từng được coi là thuộc họ Paridae hay họ Sittidae. Johansson et al. (2008a) chỉ ra chính xác rằng chi Mystacornis là thuộc họ Vangidae.[13]

Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Vangiadae dưới đây dựa theo Reddy et al. (2012),[4] Jønsson et al. (2012b, 2016)[5][6] và Fuchs et al. (2012b)[7]

 Vangidae 
 Prinopinae 

Prionops

 Tephrodorithinae 

Megabyas

Bias

Hemipus

Tephrodornis

 Philentominae 

Philentoma

 Vanginae 

Newtonia

Tylas

Calicalicus

Hypositta

Mystacornis

Leptopterus

Cyanolanius

Vanga

Pseudobias

Schetba

Euryceros

Oriolia

Falculea

Artamella

Xenopirostris

LIên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Jobling, James A. (1991). A Dictionary of Scientific Bird Names. Oxford University Press. tr. 242. ISBN 0-19-854634-3.
  3. ^ Fjeldså, Jon; Mayr, Gerald; Jønsson, Knud A.; Irestedt, Martin (2013). “On the true identity of Bluntschli's Vanga Hypositta perdita Peters, 1996, a presumed extinct species of Vangidae” (PDF). Bull. BOC. 133 (1): 72–75. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ a b c d Reddy S., A. Driskell, D. L. Rabosky, S. J. Hackett & T. S. Schulenberg (2012). Diversification and the adaptive radiation of the vangas of Madagascar. Proc. Royal Soc. B 279: 2062-2071. doi:10.1098/rspb.2011.2380
  5. ^ a b c Jønsson K. A., P. -H. Fabre, S. A. Fritz, R. S. Etienne, R. E. Ricklefs, T. B. Jørgensen, J. Fjeldså, C. Rahbek, P. G. P. Ericson, F. Woog, E. Pasquet & M. Irestedt (2012b). Ecological and evolutionary determinants for the adaptive radiation of the Madagascan vangas. Proc. Natl. Acad. Sci. 109(17): 6620-6625. doi:10.1073/pnas.1115835109
  6. ^ a b c Jønsson K. A., P. -H. Fabre, J. D. Kennedy, B. G. Holt, M. K. Borregaard, C. Rahbek & J. Fjeldså (2016). A supermatrix phylogeny of corvoid passerine birds (Aves: Corvides). Mol. Phylogenet. Evol. 94(A): 87-94. doi:10.1016/j.ympev.2015.08.020
  7. ^ a b Fuchs J., M. Irestedt, J. Fjeldså, A. Couloux, E. Pasquet & R.C.K. Bowie (2012b). Molecular phylogeny of African bush-shrikes and allies: tracing the biogeographic history of an explosive radiation of corvoid birds. Mol. Phylogenet. Evol. 64(1): 93-105. doi:10.1016/j.ympev.2012.03.007
  8. ^ Yamagishi S., M. Honda, K. Eguchi, R. Thorstrom (2001). Extreme Endemic Radiation of the Malagasy Vangas (Aves: Passeriformes). J. Mol. Evol. 53(1): 39-46. PMID 11683321
  9. ^ Fuchs J., R. C. K. Bowie, J. Fjeldså & E. Pasquet (2004). Phylogenetic relationships of the African bush-shrikes and helmet-shrikes (Passeriformes: Malaconotidae). Mol. Phylogenet. Evol. 33(2): 428-439. doi:10.1016/j.ympev.2004.06.014
  10. ^ Fuchs J., J. Fjeldså & E. Pasquet (2006b). An ancient African radiation of corvoid birds (Aves: Passeriformes) detected by mitochondrial and nuclear sequence data. Zoo. Scripta 35(4): 375-385. doi:10.1111/j.1463-6409.2006.00238.x
  11. ^ Fuchs J., C. Cruaud, A. Couloux & E. Pasquet (2007a). Complex biogeographic history of the cuckoo-shrikes and allies (Passeriformes: Campephagidae) revealed by mitochondrial and nuclear sequence data. Mol. Phylogenet. Evol. 44(1): 138-153. doi:10.1016/j.ympev.2006.10.014
  12. ^ Moyle R. G., J. Cracraft, M. Lakim, J. Nais & F. H. Sheldon (2006b). Reconsideration of the phylogenetic relationships of the enigmatic Bornean Bristlehead (Pityriasis gymnocephala). Mol. Phylogenet. Evol. 39(3): 893-898. doi:10.1016/j.ympev.2006.01.024
  13. ^ a b Johansson U. S., R. C. K. Bowie, S. J. Hackett & T. S. Schulenberg (2008a). The phylogenetic affinities of Crossley's babbler (Mystacornis crossleyi): adding a new niche to the vanga radiation of Madagascar. Biol. Lett. 4: 677-680. doi:10.1098/rsbl.2008.0444
  14. ^ Dickinson E. C. et al. (2003). "The Howard and Moore Complete Checklist of the Birds of the World (3rd ed.)". Princeton University Press, Princeton, NJ.
  15. ^ William J. Beecher, 1953. The Systematic Position of the Genera Ramphocaenus and Microbates. Auk 70(3): 334-337, tải file pdf đính kèm, xem biểu đồ tại trang 324.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay