Timiperone

Timiperone
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiTolopelon
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngBy mouth
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-(4-fluorophenyl)-4-[4-(2-sulfanylidene-3H-benzimidazol-1-yl)piperidin-1-yl]butan-1-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.055.328
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H24FN3OS
Khối lượng phân tử397.50 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1CN(CCC1N2C3=CC=CC=C3NC2=S)CCCC(=O)C4=CC=C(C=C4)F
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H24FN3OS/c23-17-9-7-16(8-10-17)21(27)6-3-13-25-14-11-18(12-15-25)26-20-5-2-1-4-19(20)24-22(26)28/h1-2,4-5,7-10,18H,3,6,11-15H2,(H,24,28) KhôngN
  • Key:YDLQKLWVKKFPII-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Timiperone, được bán dưới tên thương hiệu Tolopelon, là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm butyrophenone được bán trên thị trường Nhật Bản.[1][2][3] Nó có cấu trúc hóa học tương tự benperidol nhưng có nhóm thiourea thay vì nhóm urê.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Index Nominum 2000: International Drug Directory. Taylor & Francis. 2000. tr. 1030–. ISBN 978-3-88763-075-1.
  2. ^ Yamasaki, T; Kojima, H; Tanaka, M; và đồng nghiệp (1981). "Pharmacological studies on timiperone, a new neuroleptic drug Part II: General pharmacological properties". Arzneimittelforschung. Quyển 31. tr. 707–15. PMID 6113834.
  3. ^ "Effect of Timiperone, a New Antipsychotic Drug, on the Sleep-Wakefulness Cycle in Cats". The Japanese Journal of Pharmacology. Quyển 39 số 3. 1985. tr. 391–394.[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford