Carpipramine

Carpipramine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • None
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-[3-(5,6-dihydrobenzo[b][1]benzazepin-11-yl)propyl]-4-piperidin-1-ylpiperidine-4-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.025.182
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC28H38N4O
Khối lượng phân tử446.62 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(N)C5(N1CCCCC1)CCN(CCCN4c2ccccc2CCc3ccccc34)CC5

Carpipramine (Prazinil, Defekton) là một thuốc chống loạn thần không điển hình được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệtlo lắngPhápNhật Bản.[1][2][3][4] Ngoài tác dụng an thần kinh và giải lo âu, Carpipramine còn có đặc tính thôi miên.[3] Nó có cấu trúc liên quan đến cả ba loại ba vòng như imipraminebutyrophenone như haloperidol.[3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Deniker P, Lôo H, Zarifian E, Verdeaux G, Garreau G (1977). “[A new psychotropic drug: carpipramine, intermediate compound between 2 therapeutic classes]”. Encephale (bằng tiếng Pháp). 3 (2): 133–48. PMID 19231.
  2. ^ Pislová J, Pisl I, Petránová T, Petrová M (tháng 8 năm 1974). “Clinical experience with carpipramine (Defekton)”. Acta Nerv Super (Praha). 16 (3): 168–9. PMID 4608287.
  3. ^ a b c José Miguel Vela; Helmut Buschmann; Jörg Holenz; Antonio Párraga; Antoni Torrens (2007). Antidepressants, Antipsychotics, Anxiolytics: From Chemistry and Pharmacology to Clinical Application. Weinheim: Wiley-VCH. ISBN 978-3-527-31058-6.[liên kết hỏng]
  4. ^ Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. ISBN 978-3-88763-075-1.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng