Tithonia

Tithonia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Heliantheae[1]
Chi (genus)Tithonia
Desf. ex Juss. 1789 not Kuntze 1891 (Phytolaccaceae)[2]
Danh pháp đồng nghĩa[1][3]

Tithonia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae.[4][5]

Tithonia có trung tâm phân bố ở Mexico, nhưng một loài sống ở Tây Nam Hoa Kỳ và nhiều loài khác nguồn gốc từ Trung Phi. Hai loài, T. diversifoliaT. rotundifolia, được trồng phổ biến và đã trở thành cây dại tại các miền nhiệt đới và cận nhiệt đới khắp thế giới. Chúng có thể là cây thân thảo hoặc cây bụi, sống một năm hay nhiều năm, một loài, T. koelzii, là cây thân gỗ nhỏ.[6]

Các loài[1][7][8]
  1. Tithonia brachypappa B.L.Rob. - San Luis Potosí
  2. Tithonia calva Sch.Bip. - Durango, Sinaloa
  3. Tithonia diversifolia (Hemsl.) A.Gray - Mexico, Trung Mỹ; đã du nhập và tự nhiên hóa ở châu Á, Úc, châu Phi, Nam Mỹ, Florida, Texas, nhiều quần đảo xa bờ
  4. Tithonia fruticosa Canby & Rose - Chihuahua, Durango, Sonora, Sinaloa
  5. Tithonia helianthoides Bernh.
  6. Tithonia hondurensis La Duke - Belize, Honduras
  7. Tithonia koelzii McVaugh - Jalisco
  8. Tithonia longiradiata (Bertol.) S.F.Blake - Mexico, Trung Mỹ
  9. Tithonia pedunculata Cronquist - Oaxaca
  10. Tithonia pittieri (Greenm.) S.F.Blake - Trung Mỹ
  11. Tithonia rotundifolia (Mill.) S.F.Blake - Mexico, Trung Mỹ; đã du nhập và tự nhiên hóa ở Florida, Louisiana, Nam Mỹ
  12. Tithonia tagetiflora Desf. - Veracruz
  13. Tithonia thurberi Gray - Chihuahua, Sonora, Arizona (quận Pima)
  14. Tithonia tubiformis (Jacq.) Cass. - Mexico, Trung Mỹ; đã tự nhiên hóa ở Argentina
trước đây được xếp vào Tithonia[1]

xem Comaclinium, Enceliopsis, Lasianthaea, Viguiera

Tithonia rotundifolia

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Flann, C (ed) 2009+ Global Compositae Checklist”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Tropicos, search for Tithonia
  3. ^ Tithonia Desf. ex Juss”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 17 tháng 9 năm 1996. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ Jussieu, Antoine Laurent de. 1789. Genera Plantarum 189 in Latin
  5. ^ Tropicos, Tithonia Desf. ex Juss.
  6. ^ Flora of North America, Vol. 21 Page 138, Sunflowerweed, Tithonia Desfontaines ex Jussieu, Gen. Pl. 189. 1789.
  7. ^ Tithonia (TSN 38529) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  8. ^ “Species Records of Tithonia. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu đến các bạn một hormone đại diện cho thứ cảm xúc
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
Employee-Generated Content (EGC) là nội dung dưới góc nhìn do nhân viên tự tạo ra và chia sẻ, phản ánh góc nhìn chân thực về công ty, sản phẩm hoặc môi trường làm việc.
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.