Trachemys

Trachemys
Trachemys scripta elegans
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Phân lớp (subclass)Anapsida
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Liên họ (superfamilia)Testudinoidea
Họ (familia)Emydidae
Chi (genus)Trachemys
Agassiz, 1857[1] [2][3]
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Calliclemys Gray, 1863

Redamia Gray, 1870

Rùa tai vạch hay rùa vạch (Danh pháp khoa học: Trachemys) là một chi rùa trong họ rùa đầm Emydidae. Chúng gồm các loài rùa bản địa của châu Mỹ có phạm vi phân bố từ Hoa Kỳ cho tới phía bắc Argentina.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • T. c. callirostris Gray, 1856.
  • T. c. chichiriviche Pritchard & Trebbau, 1984.
  • T. d. angusta Barbour & Carr, 1940.
  • T. d. decussata Bell, 1830.
  • T. g. gaigeae Hartweg, 1939.
  • T. g. hartwegi Legler, 1990.
  • T. n. hiltoni Carr, 1942.
  • T. n. nebulosa Van Denburgh, 1895.
  • T. s. elegans Wied, 1839: Rùa tai đỏ
  • T. s. scripta Thunberg, 1792.
  • T. s. troostii Holbrook, 1836.
  • T. s. malone Barbour & Carr, 1938.
  • T. s. stejnegeri Schmidt, 1928.
  • T. s. vicina Barbour & Carr, 1938.
  • T. v. venusta Gray, 1856.[4][5]
  • T. v. cataspila Gunther, 1885.[4][5]
  • T. v. grayi Bocourt, 1868.[4][5]
  • T. v. iversoni McCort, Joseph-Ouni, Hagen & Blanck, 2010.[4]
  • T. v. panamensis McCort, Joseph-Ouni, Hagen & Blanck, 2010.[4]
  • T. v. uhrigi McCort, Joseph-Ouni, Hagen & Blanck, 2010.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rhodin, Anders G.J.; van Dijk, Peter Paul; Inverson, John B.; Shaffer, H. Bradley (ngày 14 tháng 12 năm 2010). “Turtles of the World 2010 Update: Annotated Checklist of Taxonomy, Synonymy, Distribution and Conservation Status” (pdf). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ Fritz, Uwe; Havaš, Peter (ngày 31 tháng 10 năm 2007). “Checklist of Chelonians of the World” (pdf). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2010.
  3. ^ Harfush-Meléndez, Martha; Buskirk, James R. (ngày 29 tháng 7 năm 2008). “New Distributional Data on the Tehuantepec Slider, Trachemys grayi, in Oaxaca, Mexico”. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ a b c d e f g Rhodin 2010, tr. 000.104
  5. ^ a b c d Fritz 2007, tr. 210-211

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau