Trung luận

Kinh điển Phật giáo

Kinh

Luận

Trung luận hoặc Trung quán luận, gọi đầy đủ theo tên Phạn văn là Căn bản trung luận tụng (sa. mūlamadhyamakakārikā) - "Những câu kệ tụng theo tông chỉ trung quán căn bản" - là một tác phẩm tối trọng của Long Thụ, người khai sáng trường phái Trung quán (sa. mādhyamika). Luận này được xem là tác phẩm then chốt của triết học Trung quán và vì vậy, từ lúc được biên soạn (khoảng tk. 2) đến nay, nó được chú giải, bình luận rất nhiều.

Dẫn nhập

[sửa | sửa mã nguồn]

Các văn bản còn lại đến nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình thái và nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười hai chương đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1. Quán nhân duyên (sa. pratyayaparīkṣā)
  • 2. Quán khứ lai (sa. gatāgataparīkṣā)
  • 3. Quán lục tình (sa. cakṣurādīndriyaparīkṣā)
  • 4. Quán ngũ ấm (sa. skandhaparīkṣā)
  • 5. Quán lục chủng (sa. dhātuparīkṣā)
  • 6. Quán nhiễm nhiễm (sa. rāgaraktaparīkṣā)
  • 7. Quán tam tướng (sa. saṃskṛtaparīkṣā)
  • 8. Quán tác tác giả (sa. karmakārakaparīkṣā)
  • 9. Quán bản trú (sa. pūrvaparīkṣā)
  • 10. Quán nhiên khả nhiên (sa. agnīndhanaparīkṣā)
  • 11. Quán bản tế (sa. pūrvaparakoṭiparīkṣā)
  • 12. Quán khổ (sa. duḥkhaparīkṣā)

Chương 13 đến 25

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 13. Quán hành (sa. saṃskāraparīkṣā):
  • 14. Quán hợp (sa. saṃsargaparīkṣā):
  • 15. Quán hữu vô (sa. svabhāvaparīkṣā):
  • 16. Quán phọc giải (sa. bandhanamokṣaparīkṣā):
  • 17. Quán nghiệp (sa. karmaphalaparīkṣā):
  • 18. Quán pháp (sa. ātmaparīkṣā):
  • 19. Quán thời (sa. kālaparīkṣā):
  • 20. Quán nhân quả (sa. sāmagrīparīkṣā):
  • 21. Quán thành hoại (sa. saṃbhavavibhavaparīkṣā:
  • 22. Quán Như Lai (sa. tathāgataparīkṣā):
  • 23. Quán điên đảo (sa. viparyāsaparīkṣā):
  • 24. Quán tứ đế (sa. āryasatyaparīkṣā):
  • 25. Quán niết-bàn (sa. nirvāṇaparīkṣā):

Chương 26 & 27

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 28. Quán thập nhị nhân duyên (sa. dvādaśāṅgaparīkṣā):
  • 27. Quán tà kiến (sa. dṛṣṭiparīkṣā):

Đối thủ của Long Thụ trong Trung luận

[sửa | sửa mã nguồn]
  • ...

Trung luận và Nhận thức luận

[sửa | sửa mã nguồn]
  • ...

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bọt trong Usucha có quan trọng không?
Bọt trong Usucha có quan trọng không?
Trong một thời gian, trường phái trà đạo Omotesenke là trường phái trà đạo thống trị ở Nhật Bản, và usucha mà họ làm trông khá khác so với những gì bạn có thể đã quen.
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest