Tulle (quận)

Quận Tulle
—  Quận  —
Quận Tulle trên bản đồ Thế giới
Quận Tulle
Quận Tulle
Quốc gia Pháp
Quận lỵTulle
Diện tích
 • Tổng cộng2,564 km2 (990 mi2)
Dân số (1999)
 • Tổng cộng76,997
 • Mật độ30/km2 (78/mi2)
 

Quận Tulle là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Corrèze, ở vùng Nouvelle-Aquitaine. Quận này có 14 tổng và 118 .[1]

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng của quận Tulle là:

  1. Argentat
  2. Corrèze
  3. Égletons
  4. Lapleau
  5. Mercoeur
  6. La Roche-Canillac
  7. Saint-Privat
  8. Seilhac
  9. Treignac
  10. Tulle-Campagne-Nord
  11. Tulle-Campagne-Sud
  12. Tulle-Urbain-Nord
  13. Tulle-Urbain-Sud
  14. Uzerche

Các xã của quận Tulle, và mã INSEE là:

1. Affieux (19001) 2. Albussac (19004) 3. Altillac (19007) 4. Argentat (19010)
5. Auriac (19014) 6. Bar (19016) 7. Bassignac-le-Bas (19017) 8. Bassignac-le-Haut (19018)
9. Beaumont (19020) 10. Camps-Saint-Mathurin-Léobazel (19034) 11. Chamberet (19036) 12. Chamboulive (19037)
13. Chameyrat (19038) 14. Champagnac-la-Noaille (19039) 15. Champagnac-la-Prune (19040) 16. Chanac-les-Mines (19041)
17. Chanteix (19042) 18. Chapelle-Spinasse (19046) 19. Chaumeil (19051) 20. Clergoux (19056)
21. Condat-sur-Ganaveix (19060) 22. Cornil (19061) 23. Corrèze (19062) 24. Darazac (19069)
25. Espagnac (19075) 26. Espartignac (19076) 27. Eyburie (19079) 28. Eyrein (19081)
29. Favars (19082) 30. Forgès (19084) 31. Gimel-les-Cascades (19085) 32. Goulles (19086)
33. Gros-Chastang (19089) 34. Gumond (19090) 35. Hautefage (19091) 36. L'Église-aux-Bois (19074)
37. La Chapelle-Saint-Géraud (19045) 38. La Roche-Canillac (19174) 39. Lacelle (19095) 40. Ladignac-sur-Rondelles (19096)
41. Lafage-sur-Sombre (19097) 42. Lagarde-Enval (19098) 43. Lagraulière (19100) 44. Laguenne (19101)
45. Lamongerie (19104) 46. Lapleau (19106) 47. Latronche (19110) 48. Laval-sur-Luzège (19111)
49. Le Chastang (19048) 50. Le Jardin (19092) 51. Le Lonzac (19118) 52. Les Angles-sur-Corrèze (19009)
53. Madranges (19122) 54. Marc-la-Tour (19127) 55. Marcillac-la-Croisille (19125) 56. Masseret (19129)
57. Meilhards (19131) 58. Mercœur (19133) 59. Meyrignac-l'Église (19137) 60. Monceaux-sur-Dordogne (19140)
61. Montaignac-Saint-Hippolyte (19143) 62. Moustier-Ventadour (19145) 63. Ménoire (19132) 64. Naves (19146)
65. Neuville (19149) 66. Orliac-de-Bar (19155) 67. Pandrignes (19158) 68. Peyrissac (19165)
69. Pierrefitte (19166) 70. Reygade (19171) 71. Rilhac-Treignac (19172) 72. Rilhac-Xaintrie (19173)
73. Rosiers-d'Égletons (19176) 74. Saint-Augustin (19181) 75. Saint-Bazile-de-la-Roche (19183) 76. Saint-Bonnet-Avalouze (19185)
77. Saint-Bonnet-Elvert (19186) 78. Saint-Bonnet-les-Tours-de-Merle (19189) 79. Saint-Chamant (19192) 80. Saint-Cirgues-la-Loutre (19193)
81. Saint-Clément (19194) 82. Saint-Geniez-ô-Merle (19205) 83. Saint-Germain-les-Vergnes (19207) 84. Saint-Hilaire-Foissac (19208)
85. Saint-Hilaire-Peyroux (19211) 86. Saint-Hilaire-Taurieux (19212) 87. Saint-Hilaire-les-Courbes (19209) 88. Saint-Jal (19213)
89. Saint-Julien-aux-Bois (19214) 90. Saint-Julien-le-Pèlerin (19215) 91. Saint-Martial-Entraygues (19221) 92. Saint-Martial-de-Gimel (19220)
93. Saint-Martin-la-Méanne (19222) 94. Saint-Merd-de-Lapleau (19225) 95. Saint-Mexant (19227) 96. Saint-Pantaléon-de-Lapleau (19228)
97. Saint-Pardoux-la-Croisille (19231) 98. Saint-Paul (19235) 99. Saint-Priest-de-Gimel (19236) 100. Saint-Privat (19237)
101. Saint-Salvadour (19240) 102. Saint-Sylvain (19245) 103. Saint-Ybard (19248) 104. Saint-Yrieix-le-Déjalat (19249)
105. Sainte-Fortunade (19203) 106. Salon-la-Tour (19250) 107. Sarran (19251) 108. Seilhac (19255)
109. Servières-le-Château (19258) 110. Sexcles (19259) 111. Soudaine-Lavinadière (19262) 112. Soursac (19264)
113. Treignac (19269) 114. Tulle (19272) 115. Uzerche (19276) 116. Veix (19281)
117. Vitrac-sur-Montane (19287) 118. Égletons (19073)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Historique de la Corrèze”. Le SPLAF (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Sống hơn 20 năm rồi, quả là càng sống càng hiểu, hãy thử tổng kết lại vài nguyên nhân nào.
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở