Tupistra

Tupistra
Tupistra kressii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Asparagaceae
Phân họ (subfamilia)Nolinoideae
Chi (genus)Tupistra
Baker[1]
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Macrostigma Kunth
  • Platymetra Noronha ex Salisb.
  • Tricalistra Ridl.

Tupistra là một chi thực vật có hoa trong họ Asparagaceae.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này chứa khoảng 20 loài thực vật có hoa ở khu vực miền nam châu Á, từ miền nam Trung Quốc tới Sumatrađảo Ambon[1][3][4]. Trong hệ thống APG III, nó được đặt trong phân họ Nolinoideae của họ Asparagaceae (trước đây thuộc họ Ruscaceae)[5].

Tại thời điểm tháng 8/2013, World Checklist of Selected Plant Families (WCSP) công nhận 21 loài[1]:

  1. Tupistra clarkei Hook.f. - Nepal, Sikkim
  2. Tupistra elegans N.Tanaka - Perak
  3. Tupistra fungilliformis F.T.Wang & S.Yun Liang - Tứ bích dạng nấm. Phân bố: Vân Nam, Quảng Tây, Việt Nam.
  4. Tupistra grandis Ridl. - Malaysia
  5. Tupistra grandistigma F.T.Wang & S.Yun Liang - Vân Nam, Quảng Tây, Việt Nam
  6. Tupistra kressii N.Tanaka - Thái Lan
  7. Tupistra laotica N.Tanaka - Lào
  8. Tupistra malaiana N.Tanaka - Thái Lan, Malaysia
  9. Tupistra muricata (Gagnep.) N.Tanaka - Tứ bích hoa trắng, khai khẩu tiễn nhuỵ đài. Phân bố: Lào, Thái Lan, Vân Nam, Quảng Tây, Việt Nam.
  10. Tupistra nutans Wall. ex Lindl. - Assam, Bangladesh
  11. Tupistra ochracea (Ridl.) N.Tanaka - Malaysia
  12. Tupistra penangensis N.Tanaka - đảo Penang
  13. Tupistra pingbianensis J.L.Huang & X.Z.Liu - Vân Nam
  14. Tupistra robusta N.Tanaka - Perak
  15. Tupistra squalida Ker Gawl. - Ambon
  16. Tupistra stoliczana Kurz - Arunachal Pradesh, Assam, Myanmar, Thái Lan
  17. Tupistra sumatrensis N.Tanaka - Sumatra
  18. Tupistra theana Aver. & N.Tanaka - Tỏi rừng thế. Phân bố: Việt Nam
  19. Tupistra tupistroides (Kunth) Dandy - Sikkim, Bhutan, Assam
  20. Tupistra urceolata N.Tanaka & W.J.Kress - Thái Lan
  21. Tupistra violacea Ridl. - Thái Lan, Malaysia

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Tupistra, World Checklist of Selected Plant Families, The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013
  2. ^ The Plant List (2010). Tupistra. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Tanaka N. (2010), A taxonomic revision of the genus Tupistra (Asparagaceae), Makinoa n.s., 9: 55-93.
  4. ^ Flora of China, Vol. 24 Page 239, 长柱开口箭属 (chang zhu kai kou jian shu, trường trụ khai khẩu tiễn chúc), Tupistra Ker Gawler, Bot. Mag. 40: t. 1655. 1814.
  5. ^ Chase, M.W.; Reveal, J.L. & Fay, M.F. (2009), “A subfamilial classification for the expanded asparagalean families Amaryllidaceae, Asparagaceae and Xanthorrhoeaceae”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 132–136, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00999.x

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở