Tuy Phước
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Tuy Phước | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Tỉnh | Bình Định | |
Huyện | Tuy Phước | |
Thành lập | 12/3/1987[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 13°49′37″B 109°10′04″Đ / 13,827°B 109,1678°Đ | ||
| ||
Diện tích | 6,55 km²[2] | |
Dân số (1999) | ||
Tổng cộng | 11.994 người[2] | |
Mật độ | 1.831 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 21952[3] | |
Tuy Phước là thị trấn huyện lỵ của huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định, Việt Nam.
Thị trấn Tuy Phước có vị trí địa lý:
Thị trấn Tuy Phước có diện tích 6,55 km², dân số năm 1999 là 11.994 người,[2] mật độ dân số đạt 1.831 người/km².
Trước đây, địa bàn thị trấn Tuy Phước là một phần của hai xã Phước Nghĩa và Phước Long thuộc huyện Tuy Phước.
Ngày 13 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành quyết định 52-HĐBT[1], theo đó thành lập thị trấn Tuy Phước trên cơ sở sáp nhập 543,82 hécta đất với 8.413 nhân khẩu của xã Phước Nghĩa và 36 hécta đất với 365 nhân khẩu của xã Phước Long.
Thị trấn Tuy Phước có 579,82 hécta và 8.778 nhân khẩu.
Thị trấn Tuy Phước được chia thành 6 khu phố: Công Chánh, Mỹ Điền, Phong Thạnh, Thạnh Thế, Trung Tín 1, Trung Tín 2.